Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 05 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BYT ngày 17/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 25/2005/QĐ-BYT ngày 05/09/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 02/2006/QĐ-BYT ngày 16/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nội tiết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1635/2004/QĐ-BYT ngày 11/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế chứng nhận danh hiệu Gia đình sức khỏe, Làng sức khỏe, Khu phố sức khỏe và Khu dân cư sức khỏe;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 583/SYT-TCCB ngày 07/6/2006 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 626/TTr-SNV ngày 24/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 03/04/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng, chống HIV/AIDS và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH BÌNH DƯƠNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 228/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp có thu. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý về mọi mặt của Sở Y tế và chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Điều 2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để hoạt động.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng; các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết - rối loạn chuyển hoá trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm là cơ quan thường trực về phòng, chống HIV/AIDS của Ban chỉ đạo Phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ - Quyền hạn
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng; các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá trên cơ sở định hướng chiến lược của Bộ Y tế và tình hình thực tế của tỉnh, trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt hoặc để Sở Y tế trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá và về y tế dự phòng bao gồm: phòng, chống dịch bệnh, dinh dưỡng cộng đồng, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch y tế, sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học, phòng, chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an toàn và phòng chống HIV/AIDS.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá đối với các Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã; các cơ sở y tế và các trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Giám sát, điều tra, phát hiện tình hình mắc bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa trên địa bàn tỉnh.
5. Khám, điều trị và theo dõi điều trị bệnh nhân mắc bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hoá (bao gồm bệnh nội tiết, đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa và các rối loạn do thiếu Iốt) tại cộng đồng.
6. Thực hiện giám sát kỹ thuật chất lượng muối Iốt của các cơ sở sản xuất và chất lượng muối ăn có Iốt tại cộng đồng theo tiêu chuẩn quy định.
7. Kiểm tra và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe (khám tuyển dụng và khám định kỳ) của những người trực tiếp sản xuất, chế biến phục vụ tại các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý.
8. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát về môi trường, chất thải, nước tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
9. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; huy động gia đình, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phòng, chống HIV/AIDS.
10. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện giám sát HIV/AIDS/STI, xét nghiệm HIV; tư vấn cho người nhiễm HIV; chăm sóc, điều trị HIV/AIDS, phòng, chống các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, an toàn truyền máu và các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS khác theo quy định.
11. Phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về lĩnh vực y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá.
12. Tham gia đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá theo kế hoạch của tỉnh và Trung ương cho cán bộ chuyên khoa và các cán bộ khác.
13. Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá.
14. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia; các dự án phòng, chống HIV/AIDS quốc gia, các dự án phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá và các dự án khác được giao theo quy định của pháp luật.
15. Triển khai tổ chức thực hiện các dịch vụ về y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá theo sự phân công, uỷ quyền của Giám đốc Sở Y tế và theo quy định của pháp luật.
16. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các hoạt động về lĩnh vực y tế dự phòng; phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá và việc thực hiện các quy định về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
17. Giúp Sở Y tế hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện xây dựng Gia đình sức khỏe, Làng sức khỏe, Khu phố sức khỏe và Khu dân cư sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định của Bộ Y tế.
18. Quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hay đột xuất theo quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
1. Lãnh đạo
Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh có 01 Giám đốc và 02 - 03 Phó giám đốc. Giám đốc là bác sĩ chuyên khoa I trở lên, các Phó giám đốc là bác sĩ trở lên.
2. Các phòng chức năng
- Phòng Tổ chức - Hành chính
- Phòng Kế hoạch - Tài chính
3. Các khoa chuyên môn
- Khoa Kiểm soát bệnh truyền nhiễm và vắc xin sinh phẩm
- Khoa Sức khoẻ cộng đồng
- Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh dưỡng
- Khoa HIV/AIDS
- Khoa Sốt rét - Nội tiết
- Khoa Kiểm dịch y tế
- Khoa Xét nghiệm
Mỗi phòng có 1 Trưởng phòng và 1 Phó Trưởng phòng. Mỗi Khoa có 1 Trưởng khoa và 1 Phó Trưởng khoa.
Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các Phòng và các Khoa chuyên môn của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quy định trên cơ sở bản Quy định này và các văn bản pháp quy liên quan.
Điều 6. Công tác tổ chức
- Chức danh Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Sở Y tế.
- Chức danh Phó giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thống nhất với Sở Nội vụ bằng văn bản.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh Trưởng khoa, Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở Y tế quyết định.
- Biên chế của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp y tế được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ.
- Việc bố trí viên chức của Trung tâm phải căn cứ vào chức danh chuyên môn và tiêu chuẩn ngạch viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các chế độ, chính sách và thẩm quyền về công tác tổ chức khác thực hiện theo các quy định của Nhà nước và phân cấp chung của tỉnh.
Điều 7. Kinh phí hoạt động
Trung tâm sử dụng kinh phí từ nguồn:
- Ngân sách sự nghiệp y tế;
- Ngân sách các chương trình mục tiêu y tế của quốc gia và địa phương;
- Thu phí theo quy định của pháp luật;
- Tài trợ, viện trợ và các nguồn kinh phí khác.
Trung tâm thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý tài sản, các quỹ, kế toán, hạch toán, quyết toán ngân sách và các chế độ thống kê khác do Nhà nước quy định.
Điều 8. Chế độ làm việc
- Trung tâm làm việc theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm được Sở Y tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo chức năng, nhiệm vụ được quy định trong bản Quy định này.
- Trung tâm làm việc theo chế độ Thủ trưởng, Giám đốc Trung tâm quyết định công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Trung tâm.
- Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công; đồng thời cùng Giám đốc liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về lĩnh vực công tác được phân công.
- Khi có những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của Giám đốc Trung tâm hay chưa được sự thống nhất ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, Giám đốc Trung tâm phải báo cáo với Giám đốc Sở Y tế hay Uỷ ban nhân dân tỉnh để được xem xét cho ý kiến chỉ đạo giải quyết.
Điều 9. Chế độ Hội họp - Báo cáo - Lưu trữ
- Trung tâm thực hiện các chế độ hội họp - thông tin - báo cáo - lưu trữ theo các quy định chung của ngành Y tế và các văn bản pháp luật khác.
- Hàng năm, Trung tâm tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức theo đúng hình thức, trình tự, nội dung do Liên đoàn Lao động tỉnh và Sở Nội vụ quy định.
Điều 10. Mối quan hệ công tác
1. Đối với tổ chức thuộc Bộ Y tế
Trung tâm chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các tổ chức thuộc Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng, Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm, Cục Phòng chống HIV/AIDS, Viện Dịch tễ Trung ương, Viện Nội tiết và các Viện khu vực).
2. Đối với Sở Y tế
Trung tâm chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Y tế, thường xuyên báo cáo công tác cho Sở Y tế theo quy định và tham mưu đề xuất với Sở Y tế về lĩnh vực công tác do Trung tâm phụ trách.
3. Đối với Sở, Ban ngành trong tỉnh
Trung tâm chịu sự quản lý Nhà nước về những lĩnh vực hoạt động có liên quan của các Sở, Ban ngành trong tỉnh, đồng thời Trung tâm có quan hệ phối hợp với các cơ quan chức năng để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Ban quản lý các Khu công nghiệp
Trung tâm phối hợp với Ban quản lý các Khu công nghiệp trong việc tập huấn, kiểm tra, giám sát về y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
5. Đối với các tổ chức y tế trên địa bàn
Trung tâm có mối quan hệ phối hợp, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực Y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ thuộc phạm vi phụ trách.
6. Đối với các Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã
Trung tâm có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo và hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hoá đối với Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã để tổ chức này thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao trên địa bàn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Giám đốc Trung tâm đề nghị, Giám đốc Sở Y tế thống nhất với Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 277/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 80/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Y tế dự phòng trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 2Chỉ thị 10/2013/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 6Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 7Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 1Quyết định 25/2005/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm phòng, chống HIV/ADIS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 05/2006/QĐ-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 02/2006/QĐ-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nội tiết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1635/2004/QĐ-BYT Ban hành Quy chế chứng nhận danh hiệu Gia đình sức khỏe, Làng sức khỏe, Khu phố sức khỏe và Khu dân cư sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 277/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 80/1999/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Y tế dự phòng trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 7Chỉ thị 10/2013/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Hưng Yên
Quyết định 228/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 228/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra