- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1724/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2279/QĐ-UBND | Thừa Thiện Huế, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1437/STP-VP ngày 27 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa, 04 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và 01 TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp nhưng giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ (xem các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiện Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
b) Công khai các TTHC được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản tại Quyết định này trên Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này chuẩn hóa 08 TTHC (TTHC số 1,2,3,4,6,7,9,10), bãi bỏ 04 TTHC (TTHC số: 5,8,11,12) trong lĩnh vực Đấu giá tài sản được quy định tại Mục V, Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. Những nội dung khác thuộc Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành trừ trường hợp đã sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng Quyết định khác.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiện Huế)
STT | Tên thủ tục hành chính (Mã hồ sơ) | Thời hạn giải quyết | Địa điểm Tiếp nhận/ Thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (08 Thủ tục) | ||||
I | Cấp Thẻ đấu giá viên (MHS: 2.001815) | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | Không quy định. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. |
2 | Cấp lại Thẻ đấu giá viên (MHS: 2.001807) | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | Không quy định. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. |
3 | Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001395) | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | 1.000.000 đồng/Hồ sơ. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. |
4 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001333) | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | 500.000 đồng/Hồ sơ. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. |
5 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001258) | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | 500.000 đồng/ Hồ sơ. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chá độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. |
6 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001247) | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | Không quy định. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. |
7 | Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến (MHS: 2.001225) | 90 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | Không quy định. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. |
8 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá (MHS: 2.002139) | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp | 2.700.000 đồng/Hồ sơ. | - Luật đấu giá tài sản. - Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. - Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. |
II | TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp nhưng giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ (01 Thủ tục) | ||||
1 | Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong trường hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng | 22 ngày kể làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện). | Không quy định. | - Luật đấu giá tài sản. - Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. |
1. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên (MHS: 2.001815)
Trình tự thực hiện:
Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản nơi người đó hành nghề.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đấu giá tài sản nơi người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá đó hành nghề.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thẻ đấu giá viên chỉ có giá trị khi đấu giá viên hành nghề trong tổ chức đã đề nghị cấp Thẻ.
- Người được cấp Thẻ đấu giá viên không được kiêm nhiệm hành nghề công chứng, thừa phát lại.
Mẫu đơn, mẫu từ khai:
Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-03) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-03 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY ĐÈ NGHỊ CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………..
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng:…………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập
số: ……………………………………………..
Cấp ngày ....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại:......................................................... Fax: ……………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên cho các đấu giá viên sau đây:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Nơi thường trú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày…..tháng…..năm…… |
2. Thủ tục cấp lại Thẻ đấu giá viên (MHS: 2.001807)
Trình tự thực hiện:
Trường hợp đấu giá viên hành nghề trong tổ chức bị mất Thẻ đấu giá viên, Thẻ đấu giá viên bị hư hỏng không thể sử dụng được thì tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì phải gửi bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đấu giá tài sản nơi người có Thẻ đấu giá viên bị mất hành nghề.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-04) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-04 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ............................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập
số: .............................................................................................................................
Cấp ngày ....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax: ………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên cho: ........................................................
Ông/Bà:................................................................................................................ sinh
ngày …../…./…….
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá:…………………… ngày
cấp…………………………….
Đã được cấp Thẻ đấu giá viên số:………………………………….. ngày cấp:
………………………….
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá
viên:……………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố)...., ngày…..tháng…..năm…… |
3. Thủ tục đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001395)
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 23 của Luật đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/Hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP- ĐGTS-05) ban hanh kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………..
Tên tôi là:.......................................................................... Nam/Nữ ……………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Email: …………………………….
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ....................................
Ngày cấp: …./……/……Nơi cấp: ..................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại:…………………………. Fax:…………………….. Email: ...................................
Website: .....................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên:.................................................... Nam/Nữ:……… sinh ngày:…./…../……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: ........................................
Ngày cấp: …../……./………… Nơi cấp: ........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:........................................ ngày cấp ……./……/………
b) Họ và tên:........................................... Nam/Nữ:…………. sinh ngày: ……/……./…....
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: ........................................
Ngày cấp: ……/…../………. Nơi cấp: ............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá sổ:.......................................... ngày cấp ……./……/……..
3. Danh sách dấu giá viên khác trong doanh nghiệp dấu giá tài sản (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá (ghi rõ số, ngày cấp) | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
4. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001333)
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về tên gọi, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đãng ký hoạt động.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị thay đổi đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng/ Hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp đã quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp nhưng sau đó phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp là giả mạo thì Sở Tư pháp ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-07) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-07 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………….
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:………………… Email:…………………
Giấy đăng ký hoạt động số: do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ........................................
cấp ngày: ………/………/..............................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
5. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001258)
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy thì gửi giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng/Hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-08) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-08 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐÁU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp……………….
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:……………. Email: .................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:........................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………….
cấp ngày: …………/……………./...................................................................................
Lý do xin cấp lại: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
6. Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (MHS: 2.001247)
Trình tự thực hiện:
Chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập ở trong hoặc ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động. Doanh nghiệp đấu giá tài thực hiện đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đến Sở Tư pháp nơi đặt chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Doanh nghiệp đấu giá tài sản cử một đấu giá viên của doanh nghiệp làm Trưởng chi nhánh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-09) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định vê chuông trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-09 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………….
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản: .........................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại:......................................................................... Fax: ………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số:.................................. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …...
cấp ngày: …….…./………../..........................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ........................................................................................
Điện thoại:.......................................................................... Fax: …………………………
Website: .....................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):...................................... Nam/Nữ …………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………../…………/…………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ……../……../…………… Nơi cấp: .................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:............................ ngày cấp: ………/………../………….
Thẻ đấu giá viên số:………………………. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ........................
câpngày ........../………./...............................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
7. Thủ tục phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến (MHS: 2.001225)
Trình tự thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến xây dựng Đề án thực hiện hình thức đâu giá trực tuyến và gửi đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở để thẩm định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ: Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
a) Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định của Luật Đấu giá tài sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện đấu giá trực tuyến;
- Có đội ngũ nhân viên điều hành hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến;
- Có phương án, giải pháp kỹ thuật bảo đảm vận hành an toàn hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến.
b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện cuộc đấu giá trực tuyến phải có các chức năng tối thiểu sau đây:
- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật về tài khoản truy cập và toàn vẹn dữ liệu, việc tham gia trả giá, giá đã trả và các thông tin về người tham gia đấu giá;
- Ghi nhận và lưu trữ tất cả mức giá được trả trong cuộc đấu giá, việc rút lại giá đã trả và những thông tin cần thiết khác trong quá trình diễn ra cuộc đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị công khai, trung thực giá trả của người tham gia đấu giá; trích xuất được lịch sử việc trả giá trên hệ thống đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị mức giá cao nhất được hệ thống đẩu giá trực tuyến ghi nhận 30 giây một lần để những người tham gia đấu giá có thể xem được.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
8. Thủ tục đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá (MHS: 2.002139)
Trình tự thực hiện:
Người đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của Luật đấu giá tài sản và người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thực hiện đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tại Sở Tư pháp noi người đó có tên trong danh sách người tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách người tập sự.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 2.700.000 đồng/Hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-14).
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
| TP-ĐGTS-14 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………
Tên tôi là:................................................................... Nam/Nữ: …………………………..
Ngày sinh: ..................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số: .........................................
ngày cấp: …………/………/……….. nơi cấp: .................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Điện thoại:…………………………….. Email: ..................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại ........................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự: ........................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:..................................... ngày cấp ……../……/………..
Thẻ đấu giá viên số:.................................. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ……………….
cấp ngày ............/…………/.........................................................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ……../…… /…… và kết thúc vào ngày ……../…../………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
|
1. Thủ tục thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong trường hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng
Trình tự thực hiện:
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá mà thôi hành nghề theo nguyện vọng làm đề nghị thu hồi gửi Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký hành nghề. Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người đó kèm theo giấy tờ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người thuộc trường hợp bị thu hồi kèm theo giấy tờ có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ khẳng định người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người đó kèm theo giấy tờ có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể làm việc, từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá được gửi cho người bị thu hồi Chứng chỉ, tổ chức nơi người đó hành nghề, Sở Tư pháp đã có văn bản đề nghị. Trường hợp không đủ căn cứ thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá thì Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung cùa khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Số hồ sơTTHC | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1. | 2.001808 | Thu hồi Thẻ đấu giá viên | Sở Tư pháp |
2. | 2.001386 | Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp | Sở Tư pháp |
3. | 2.001306 | Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản cấy hiệu lực thi hành tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác | Sở Tư pháp |
4. | 2.001233 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | Sở Tư pháp |
- 1Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Đấu giá tài sản; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản/Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 2586/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1724/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 3442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Đấu giá tài sản; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản/Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2279/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực