- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Thông báo 169/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hải Dương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 12Quyết định 3962/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2276/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 06 tháng 07 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức CQĐP số 77/2015/QH13 ngày 19-6-2015;
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14-01-2013 của Chính phủ; Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25-8-2014 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25-5-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07-4-2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07-11-2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06-5-2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15-11-2011 của UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 24-CTr/Th.U ngày 25-6-2013 về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1767/KH-UBND ngày 26-9-2013 của UBND tỉnh Hải Dương về nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 28-10-2015 của Đại hội đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ 16 nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 27-02-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 04-7-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chương trình số 43-CTr/TU ngày 28-12-2017 của Tỉnh ủy Hải Dương về Chương trình làm việc năm 2018 của Thường trực Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định số 3962/QĐ-UBND ngày 19-12-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 39-KL/TU ngày 24-01-2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về kết quả thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hải Dương đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 553-QĐ/TU ngày 26-02-2018 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I;
Căn cứ Thông báo số 840-TB/TU ngày 23-3-2018 của Tỉnh ủy Hải Dương Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 169/TB-VPCP ngày 09-5-2018 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hải Dương;
Căn cứ công văn số 310/CTK-TH ngày 28-6-2018 của Cục Thống kê về việc thẩm định thông tin KTXH phục vụ nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số 99/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
- Tên gọi: Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cơ quan tổ chức lập Chương trình: UBND thành phố Hải Dương.
- Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu đô thị và phát triển hạ tầng thuộc Tổng Hội xây dựng Việt Nam.
- Hồ sơ gồm: Thuyết minh tổng hợp, 05 bản vẽ và các văn bản, phụ lục liên quan kèm theo.
1. Sự cần thiết, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu:
1.1. Phạm vi nghiên cứu:
Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương được nghiên cứu trên phạm vi địa giới hành chính của thành phố Hải Dương và điều chỉnh mở rộng ranh giới ra các xã Minh Tân, Đồng Lạc (huyện Nam Sách), xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ), xã Tiền Tiến, Quyết Thắng (huyện Thanh Hà), xã Gia Xuyên, Liên Hồng, Thống Nhất (huyện Gia Lộc) theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 05-2-2013 của UBND tỉnh Hải Dương; Tổng diện tích nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương là 13.070,78ha.
1.2. Lý do, sự cần thiết, mục tiêu lập Chương trình:
a) Lý do, sự cần thiết lập Chương trình:
- Thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; thực hiện các chỉ đạo, định hướng về xây dựng và phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020.
- Để xây dựng đô thị từng bước đạt và hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I, thành phố Hải Dương cần có Chương trình phát triển cụ thể, rõ ràng nhằm khắc phục những tiêu chí còn thiếu, còn yếu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị, đồng thời xây dựng, phát triển và khai thác các điểm mạnh để đô thị cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại I trước năm 2020; Từng bước xây dựng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, phát triển đô thị bền vững đảm bảo tương xứng với vị thế và vai trò là đô thị trung tâm của tỉnh Hải Dương.
b) Mục tiêu:
- Đánh giá thực trạng đầu tư và phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
- Cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Dương, đề ra kế hoạch phát triển đô thị phù hợp định hướng quy hoạch chung, định hướng phát triển hệ thống đô thị của tỉnh.
- Xác định khả năng, động lực phát triển của đô thị; lộ trình đầu tư phát triển, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho đô thị theo từng giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
- Đề xuất giải pháp chính sách, huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đảm bảo tiến độ và tính khả thi để nâng cao chất lượng đô thị.
1.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
a) Quan điểm phát triển:
- Phát triển đô thị thành phố Hải Dương phù hợp với lộ trình phát triển đô thị toàn quốc giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07-11-2012, Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06-5-2016 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện cụ thể hóa Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 28-10-2015 của Đại hội đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ 16 nhiệm kỳ 2015-2020.
- Xây dựng và phát triển thành phố Hải Dương trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của thành phố Hải Dương để phát triển kinh tế - xã hội.
b) Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch phát triển thành phố Hải Dương nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đề xuất các giải pháp chính sách để huy động nguồn lực đầu tư phát triển để đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng các công trình hạ tầng đô thị đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại I, làm cơ sở lập đề án và đề nghị công nhận thành phố Hải Dương đạt tiêu chuẩn đô thị loại I trước năm 2020.
2. Đánh giá thực trạng đô thị thành phố Hải Dương:
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật thành phố Hải Dương:
Các nội dung về hiện trạng kinh tế - xã hội, dân số, giáo dục, y tế, hạ tầng kỹ thuật... trên địa bàn thành phố Hải Dương được tổng hợp, đánh giá chung, thể hiện những điểm mạnh, điểm yếu, những xu thế phát triển của thành phố Hải Dương.
(Nội dung trong Thuyết minh tổng hợp kèm theo)
2.2. Thực trạng phát triển đô thị:
Đô thị thành phố Hải Dương hiện là đô thị loại II, gồm 17 phường và 12 xã; Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng phát triển đô thị của thành phố Hải Dương năm 2016 so sánh với các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đô thị loại I như sau:
- 36/59 chỉ tiêu đạt điểm tối đa, thể hiện những mặt mạnh đã đạt được của đô thị.
- 17/59 chỉ tiêu đạt điểm trung bình, tối thiểu, thể hiện những mặt đang từng bước phát triển của đô thị.
- 6/59 chỉ tiêu chưa đạt, thể hiện những mặt còn yếu của đô thị, cần tập trung giải pháp khắc phục.
3. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo giai đoạn:
3.1. Các chỉ tiêu chính phát triển đô thị thành phố Hải Dương:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Đề xuất | ||
Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |||
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 29,5 | 32 | 34,7 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 100 | 100 | 100 |
3 | Đất dân dụng | m2/người | 68,5 | 70 | 72,5 |
4 | Tỷ lệ đất GT so với đất XD ĐT | % | 13,5 | 16 | 18,3 |
5 | Mật độ đường | km/km2 | 6,50 | 10 | 12,5 |
6 | Tỷ lệ vận tải HK CC | % | 17,5 | 20 | 22,8 |
7 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 100 | 100 | 100 |
8 | Tiêu chuẩn cấp nước | lít/ng.ng | 140 | 150 | 165 |
9 | Mật độ hệ thống thoát nước | km/km2 | 7 | 8,5 | 9,8 |
10 | Tỷ lệ NTSH đô thị được thu gom, xử lý | % | 60 | 70 | 80 |
11 | Tỷ lệ CTR được XL hợp vệ sinh | % | 90 | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy | % | 100 | 100 | 100 |
13 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 100 | 100 | 100 |
14 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. | % | 95 | 100 | 100 |
15 | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 10,5 | 15,5 | 20,5 |
16 | Đất CX CC khu vực nội thành | m2/người | 8,5 | 10,5 | 14,5 |
3.2. Danh mục, lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:
a) Khu vực 1 (khu vực cải tạo đô thị):
- Vị trí, tính chất: Khu vực đô thị hiện hữu, nằm ở trung tâm thành phố, có quy mô diện tích khoảng 2.793ha; chức năng chủ yếu là đô thị hỗn hợp, với trung tâm hành chính, chính trị hiện hữu của tỉnh, thành phố; trung tâm thương mại - dịch vụ - tài chính; các khu dân cư cũ, các khu nhà ở, các công trình hạ tầng đô thị; thực hiện chỉnh trang đô thị, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, các khu nhà ở mới theo quy hoạch, nâng cao chất lượng đô thị.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2020.
b) Khu vực 2 (khu vực phát triển đô thị mới):
- Vị trí, tính chất: Khu vực phía Nam, Tây Nam thành phố, có quy mô diện tích khoảng 2.438,2ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng hỗn hợp là trung tâm giáo dục - y tế - văn hóa - thể thao - thương mại và đô thị mới của thành phố, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ, xây dựng các khu nhà ở mới.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
c) Khu vực 3 (Khu đô thị - Công nghiệp):
- Vị trí, tính chất: Nằm ở phía Tây và phía Bắc có quy mô khoảng 1.365ha; chức năng chính là phát triển công nghiệp và đô thị nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho công nghiệp Hải Dương.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
d) Khu vực 4 (khu vực dự trữ phát triển):
- Vị trí, tính chất: Bao gồm diện tích chủ yếu của 8 xã mới mở rộng quy mô diện tích khoảng 6.572,28ha, với chức năng chính là phát triển nông nghiệp, bảo tồn cảnh quan nông thôn và dự trữ quỹ đất phát triển đô thị.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025-2030.
3.3. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn:
a) Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện:
- Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội:
+ Phát triển nhà ở: Kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển các khu nhà ở xã hội, tập trung đầu tư xây dựng các khu đô thị mới của thành phố như: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Eco River), Khu đô thị mới phía Nam thành phố Hải Dương; Khu đô thị mới phía Nam, phía Bắc Cầu Hàn, Khu đô thị Tân Phú Hưng, Khu đô thị Phú Quý... và hoàn thiện các khu đô thị đã, đang triển khai.
+ Y tế, Giáo dục, Văn hóa, Thể thao: Thu hút đầu tư xã hội hóa các cơ sở y tế - nghỉ dưỡng; bệnh viện, trường học. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện khu Liên hợp Văn hóa - Thể thao - Giáo dục - Y tế phía nam thành phố Hải Dương. Triển khai xây dựng Nhà hát thành phố, rạp chiếu phim; đầu tư hoàn thiện các công trình thể dục thể thao cấp đô thị tại xã Tân Hưng.
+ Thương mại - dịch vụ tổng hợp: Triển khai xây dựng Khu đô thị trung tâm thành phố Hải Dương, Trung tâm thương mại khách sạn tại đường Thống Nhất, xây dựng các tổ hợp công trình đa chức năng khác...
- Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Đầu tư xây dựng các tuyến đường Vành đai 1, 2; đường trục Bắc - Nam; các tuyến đường giao thông trong các khu đô thị mới; cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.... nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối đô thị với nông thôn, tăng diện tích đất và mật độ đường giao thông theo tiêu chí của đô thị loại I.
+ Cấp nước: Nâng công suất các nhà máy nước hiện có trên thành phố lên 187.000 m3/nng.đ; Xây dựng các mạng lưới đường ống truyền dẫn mới để đảm bảo an toàn cấp nước; Hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước tới các khu dân cư.
+ Thoát nước: Tập trung xây dựng hệ thống thoát nước khu vực phía Tây thành phố, khu vực phường Bình Hàn, Cẩm Thượng, khu vực đường Nguyễn Lương Bằng. Cải tạo, xây dựng mới hệ thống thoát nước trong khu vực trung tâm để đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời.
+ Thu gom và xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải cho khu vực phía Tây, bổ sung hoàn thiện hệ thống đường ống thu gom nước thải cho khu vực nội thành, nâng công suất trạm xử lý nước thải tại phường Ngọc Châu.
+ Công viên cây xanh: Triển khai xây dựng Công viên hồ Bình Minh và các khu công viên cây xanh ven sông Sặt, sông Thái Bình.
+ Nghĩa trang: Nâng cấp nghĩa trang thành phố; quy hoạch xây dựng 01 nghĩa trang mới tại xã Thống Nhất.
+ Tiếp tục triển khai các dự án chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa ngõ của thành phố. Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
b) Khái toán kinh phí và giai đoạn đầu tư:
Tổng kinh phí (tỷ đồng) | Tổng | Giai đoạn thực hiện | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | ||
31.942,20 | 9.396,50 | 13.030,80 | 9.514,90 | |
Trong đó: |
| |||
- Ngân sách trung ương | 1.980,5 | 110,0 | 1.275,0 | 595,5 |
- Ngân sách tỉnh | 1.683,3 | 80,0 | 250,0 | 1.353,3 |
- Ngân sách thành phố | 7.450,3 | 1.863,8 | 1.986,4 | 3.600,1 |
- Vốn vay ODA | 3.088,2 | 1.291,4 | 1.796,8 | 0,0 |
- Vốn Doanh nghiệp | 17.739,9 | 6.051,3 | 7.722,6 | 3.966,0 |
c) Giải pháp huy động nguồn vốn:
- Về huy động vốn ngân sách Nhà nước:
+ Ưu tiên nguồn vốn ngân sách tỉnh, đồng thời tích cực với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư, vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.
+ Có biện pháp phù hợp để huy động tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, đặc biệt là xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
- Về huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước:
+ Xác định việc sử dụng ngân sách đầu tư phát triển đô thị đúng chỗ, hiệu quả, có tác dụng làm hạt nhân kích thích thu hút đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
+ Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị theo hình thức BOT, PPP.
+ Cải cách gọn nhẹ thủ tục hành chính trong đầu tư phát triển đô thị, đặc biệt đối với các dự án từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
+ Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, nhà ở... nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển các lĩnh vực này.
3.4. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu:
- Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở các công trình hạ tầng đô thị, cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu dân cư cũ trong khu vực đô thị trung tâm; Đầu tư xây dựng các khu đô thị tại khu vực phía Nam, Tây Nam, và một phần diện tích phía Bắc thành phố để cung cấp quỹ đất ở và các công trình hạ tầng xã hội cho thành phố.
- Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục chính nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối đô thị với nông thôn, tăng diện tích đất và mật độ đường giao thông; Tập trung đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải để giải quyết tình trạng úng ngập, đảm bảo vệ sinh môi trường.
3.5. Lộ trình và giải pháp thực hiện:
a) Lộ trình thực hiện:
- Giai đoạn 2018-2020: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I.
- Giai đoạn sau năm 2020: Gồm các dự án, chương trình thực hiện để hoàn thiện, nâng cao các chỉ tiêu của đô thị loại I, sẽ được triển khai khi đã đảm bảo nguồn lực cho nhóm ưu tiên 1.
b) Lộ trình cụ thể:
- Năm 2018-2019: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Lập đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính sát nhập 8 xã và thành lập 2 phường mới; Lập Đề án đề nghị công nhận thành phố Hải Dương là đô thị loại I.
- Giai đoạn 2018-2020: Tập trung phát triển đô thị, khắc phục các tiêu chí chưa đạt điểm, điểm thấp, điểm trung bình, nâng cao chất lượng đô thị.
- Giai đoạn 2020-2025: Lập, phê duyệt quy hoạch phân khu các phường; Đầu tư xây dựng hoàn thiện, nâng cao chỉ tiêu đô thị loại I.
- Giai đoạn 2025-2030: Xây dựng và phát triển bền vững với 5 mục tiêu: Đô thị công thương; Đô thị sống khỏe; Đô thị sáng tạo; Đô thị đẹp thân thiện với con người; Đô thị an toàn, an tâm.
c) Một số giải pháp chung:
- Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết yếu.
- Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
- Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
- Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị: Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”; Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị...
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
(Các nội dung chi tiết theo hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương:
- Tổ chức lập Đề án đề nghị công nhận thành phố Hải Dương là đô thị loại I.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Hải Dương lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
- Chủ động tổ chức rà soát, điều chỉnh, lập quy hoạch quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức lập Đề án mở rộng, sát nhập địa giới hành chính, thành lập các phường mới theo quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
2. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
3. Các Sở, ngành:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nội vụ tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc Sở Công an tỉnh; Chỉ Huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Gia Lộc; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 1285/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018
- 3Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 4Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 5Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 6Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bến Tre định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 1766/QĐ-UBND năm về phê duyệt chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Thông báo 169/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hải Dương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 12Quyết định 1285/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018
- 13Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 14Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 15Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 16Quyết định 3962/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 18Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 20Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bến Tre định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 21Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 22Quyết định 1766/QĐ-UBND năm về phê duyệt chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 2276/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực