Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1960/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số 89/TTr-SXD ngày 27/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hồ sơ do Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd (Nhật Bản) lập, Sở Xây dựng thẩm định trình phê duyệt) với các nội dung chính sau:
- Tên gọi: Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Hải Dương.
- Đơn vị tư vấn: Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd (Nhật Bản).
- Hồ sơ gồm: 22 bản vẽ, Thuyết minh tổng hợp, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch và các văn bản kèm theo.
1. Vị trí, ranh giới nghiên cứu quy hoạch
Nghiên cứu quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Hải Dương và điều chỉnh mở rộng ranh giới nghiên cứu quy hoạch ra các xã: xã Minh Tân, Đồng Lạc (huyện Nam Sách), xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ), xã Tiền Tiến, Quyết Thắng (huyện Thanh Hà), xã Gia Xuyên, Liên Hồng, Thống Nhất (huyện Gia Lộc); Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch: 13.070,78ha.
2. Quy mô dân số, đất đai
a) Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch điều chỉnh: 13.070,78ha
Trong đó bao gồm:
+ Diện tích tự nhiên của thành phố Hải Dương: | 7.176,03ha |
+ Xã Minh Tân (huyện Nam Sách): | 765,67ha |
+ Xã Đồng Lạc (huyện Nam Sách): | 684,33ha |
+ Xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ): | 485,14 ha |
+ Xã Tiền Tiến (huyện Thanh Hà): | 1.056,99ha |
+ Xã Quyết Thắng (huyện Thanh Hà): | 882,81ha |
+ Xã Gia Xuyên (huyện Gia Lộc): | 512,08ha |
+ Xã Liên Hồng (huyện Gia Lộc): | 933,76ha |
+ Xã Thống Nhất (huyện Gia Lộc): | 573,97ha |
b) Quy mô dân số:
Dân số hiện trạng khu vực nghiên cứu quy hoạch 289.261 người (tính đến hết năm 2012), trong đó dân số hiện trạng của thành phố Hải Dương 224.669 người và dân số nội thành thành phố Hải Dương 178.439 người;
Tính đến năm 2015 dân số hiện trạng của thành phố Hải Dương 230.191 người, dân số nội thành thành phố Hải Dương 199.935 người.
Quy hoạch đến năm 2020 thành phố Hải Dương định hướng nâng cấp lên đô thị loại I trên cơ sở quy hoạch điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Hải Dương ra toàn bộ 8 xã trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch điều chỉnh - Quy hoạch dự báo quy mô dân số thành phố Hải Dương:
- Đến năm 2020: dân số toàn thành phố (gồm thành phố Hải Dương và 8 xã mở rộng) đạt khoảng từ 350.000 người đến 376.000 người; Tỷ lệ đô thị hóa là 75%; Dân số nội thị đạt khoảng 262.500 người;
- Đến năm 2030: dân số toàn thành phố đạt khoảng 496.000 người; tỷ lệ đô thị hóa khoảng 85%; dân số nội thị đạt khoảng 425.000 người.
3. Tính chất, chức năng đô thị
- Là đô thị Tỉnh lỵ của tỉnh Hải Dương.
- Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ của tỉnh Hải Dương.
- Là trung tâm du lịch, khoa học - công nghệ, giáo dục, đào tạo của tỉnh Hải Dương.
- Là trung tâm tăng trưởng kinh tế, đô thị có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội đối với Tỉnh, Vùng tỉnh, Vùng Thủ đô Hà Nội, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và Vùng đồng bằng sông Hồng, với các ngành chủ đạo gồm: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại; Du lịch, nghỉ dưỡng trọng tâm ven sông Thái Bình, sông Sặt; Y tế, giáo dục - đào tạo chất lượng cao; Tổng kho trung chuyển kết hợp giao thông đường bộ, đường thủy và đường sắt.
- Là cầu nối quan trọng giữa thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh ra cảng biển và vào đất liền. Đầu mối giao thông giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh; đồng thời là đầu mối trung chuyển trọng yếu về giao thông đường thủy trong vùng đồng bằng Bắc bộ.
- Là đô thị loại II đồng bằng; Định hướng phát triển đến năm 2020 thành phố Hải Dương lên đô thị loại I.
4. Tầm nhìn và định hướng phát triển đô thị
Trên cơ sở kết quả điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng tổng hợp, đánh giá quy hoạch chung hiện hành và các nghiên cứu về vị trí, tính chất chức năng đô thị, dự báo phát triển cho các giai đoạn, quy hoạch xác định tầm nhìn và các định hướng phát triển đô thị như sau:
- Đề xuất tầm nhìn đến năm 2050, thành phố Hải Dương là đô thị "Khỏe - năng động - văn hóa"; Là đô thị sống khỏe, tăng cường phát triển các lĩnh vực: Y tế và chăm sóc sức khỏe, giáo dục và tạo dựng không gian sống; Là đô thị năng động phát triển các ngành nghề kinh tế linh hoạt phù hợp với nhu cầu của từng thời kỳ; là đô thị văn hóa, kế thừa, bảo tồn phát huy lịch sử - văn hóa, thân thiện với mặt nước, sống với không gian xanh.
- Mục tiêu đến năm 2030, xây dựng và phát triển bền vững với 5 mục tiêu: Đô thị công thương; Đô thị sống khỏe; Đô thị sáng tạo; Đô thị đẹp thân thiện với con người; Đô thị an toàn, an tâm.
- Định hướng phát triển đô thị:
+ Đến năm 2020: Thành phố Hải Dương định hướng phát triển trở thành đô thị loại I. Phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy các lĩnh vực ngành nghề phát triển năng động hơn nữa, đồng thời chuyển dịch dần cơ cấu kinh tế từ công - nông nghiệp sang thương mại - dịch vụ. Thúc đẩy mở rộng không gian đô thị, xây dựng hạ tầng đồng bộ trên toàn đô thị. Xây dựng cho tỉnh Hải Dương vị thế là một cực phát triển của Vùng thủ đô Hà Nội; trở thành đô thị trung tâm cấp vùng, trọng điểm y tế - giáo dục của vùng thủ đô Hà Nội.
+ Đến năm 2030 và phát triển ổn định đến năm 2050: Chuyển đổi phát triển đô thị theo kiểu tăng trưởng đơn thuần sang phát triển theo "chiều sâu" về chất. Tạo cho đô thị Hải Dương vị thế là đô thị khỏe của vùng Bắc Bộ. Xây dựng các chức năng đô thị đáp ứng được đa dạng các lối sống như du lịch, vui chơi giải trí... nhằm thực hiện đô thị có chất lượng về môi trường xã hội và môi trường không gian đô thị cao.
5. Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng
a) Cấu trúc đô thị: cấu trúc đô thị dạng tập trung chức năng
Mở rộng trung tâm đô thị sang phía Nam sông Sặt, bố trí 5 Cụm chức năng đô thị bao quanh phát huy động lực của đô thị. Đường vành đai I là tuyến đường kết nối các cụm chức năng. Bố trí đất nông nghiệp, đất cây xanh ở các khoảng không gian giữa đô thị trung tâm và các cụm đô thị chức năng.
b) Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng.
Quy hoạch phát triển theo cấu trúc đô thị tập trung với vùng lõi trung tâm đô thị phát triển lan tỏa ra các vùng chức năng xung quanh gồm:
- Khu vực nội thị là trung tâm tổng hợp các chức năng đô thị;
- Khu vực ngoại thị với các khu chức năng trong và ngoài đô thị.
Khu vực nội thị xác định sẽ di chuyển, chuyển đổi các cơ sở công nghiệp sang thương mại dịch vụ và đô thị; Xác định Sông Sặt là lõi trục cảnh quan giữa đô thị.
Định hướng Quy hoạch gồm khu vực trung tâm thành phố và 5 khu vực chức năng mang cá tính riêng bao quanh, trong đó:
* Khu vực trung tâm thành phố:
+ Khu đô thị hiện hữu: Chức năng, vai trò là đầu mối quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cũng như của Vùng Thủ đô, là trung tâm hành chính, thương mại dịch vụ, tài chính ngân hàng, văn hóa của tỉnh.
+ Khu Văn hóa Thể thao - Y tế - Giáo dục và khu đô thị mới: Là đầu mối y tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học, thể thao, vui chơi giải trí đóng vai trò trung tâm của khu vực đô thị mới, đảm bảo đầy đủ khu vực nhà ở đô thị. Phát triển đô thị với mặt nước và cây xanh phong phú, đảm bảo môi trường sống thoải mái.
* Các khu vực chức năng:
+ Khu chức năng 1 (Khu vực cửa ngõ phía Bắc): Là cửa ngõ phía Bắc đô thị Hải Dương. Xây dựng khu vực đô thị tăng cường sự sầm uất, nhộn nhịp cho khu vực dọc trục đường vành đai I. Bố trí các khu đô thị sinh thái, coi trọng không gian, sự trong lành, thoải mái và tăng cường chức năng du lịch sinh thái dọc sông Thái Bình và khu vực làng gốm Chu Đậu.
+ Khu chức năng 2 (Khu công nghiệp sạch và nhà ở): Khu công nghiệp Nam Sách là trung tâm (dự án đã xây dựng khu dân cư mới), có chức năng công nghiệp, kho vận. Phát triển dân cư, tận dụng nhà ga đường sắt, chú trọng đến môi trường sống và làm việc.
+ Khu chức năng 3 (Khu chức năng nông thôn mới): Hình thành nên sự giao lưu giữa đô thị và nông thôn, thúc đẩy sự phát triển của nông thôn thông qua du lịch nông thôn (trên cơ sở xây dựng công viên nông nghiệp). Là trung tâm chế xuất và dự trữ nông sản số 1. Phát triển khu dân cư mới và bảo tồn cảnh quan nông thôn nguyên sơ trù phú.
+ Khu chức năng 4 (Nông nghiệp công nghệ cao): Là trung tâm nghiên cứu nông nghiệp, lúa chất lượng cao, rau sạch tại khu vực giáp huyện Gia Lộc. Khu chức năng hỗ trợ cho nông nghiệp công nghệ cao, tạo thương hiệu cho nông nghiệp Hải Dương. Khu vực này cũng là trung tâm chế xuất, dự trữ nông sản số 2 trên cơ sở tăng cường sự liên kết với các trường đại học, cơ sở y tế ở phía Bắc.
+ Khu chức năng 5 (Khu công nghiệp công nghệ cao): Phát triển dựa trên nền tảng lấy khu công nghiệp Đại An làm trung tâm. Khu công nghiệp đảm nhận sự phát triển của công nghiệp công nghệ cao. Nâng cao giá trị tăng cho công nghiệp Hải Dương dựa vào việc tích cực thu hút các ngành như sức khỏe, y tế, năng lượng sạch... có sự liên kết với các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu của tỉnh tại khu vực phía Nam thành phố.
- Một số định hướng phát triển không gian cho từng khu vực chủ đạo:
+ Phát triển trọng điểm trung tâm giữa cũ và mới: Hình thành mạng lưới đường dạo bộ trong khu vực trung tâm thành phố, xây dựng khu vực kiểu mẫu về sống khỏe (khu vực đảo ngọc, khu văn hóa thể thao phía Nam).
+ Di chuyển các cơ sở sản xuất kinh doanh dọc tuyến Quốc lộ 5 và trong thành phố, từng bước chuyển đổi mục đích sử dụng đất sáng đất thương mại, tạo tiềm năng phát triển và cảnh quan, bộ mặt cho đô thị.
+ Thiết lập 3 khu vực phát triển nông nghiệp nông thôn: Khu nông nghiệp công nghệ cao (xã Thống Nhất); Phát triển nông nghiệp, du lịch - đô thị sinh thái (khu vực các xã Nam Đồng, Quyết Thắng, Tiền Tiến); Phát triển các làng nghề thủ công trong thành phố và khu vực lân cận.
+ Hình thành không gian sông Thái Bình thành các không gian đặc trưng như nông nghiệp, du lịch sinh thái, cửa ngõ đô thị, vui chơi giải trí, du lịch. Sông Sặt: lưu giữ tối đa môi trường tự nhiên, hình thành khu vực bảo vệ tại ngoại ô đô thị, quy hoạch tập trung các chức năng đầu mối mới dọc sông, có thể tiến hành các hoạt động mặt nước. Liên kết các hoạt động hai bên bờ sông thông qua mạng lưới đường thủy.
6. Quy hoạch sử dụng đất
Định hướng phạm vi đất nội ngoại thị theo từng giai đoạn:
- Hiện trạng năm 2015: gồm 17 phường nội thành, 4 xã ngoại thành.
- Đến năm 2020: mở rộng địa giới hành chính thành phố Hải Dương trên toàn bộ diện tích nghiên cứu quy hoạch, quy hoạch gồm 25 phường (thêm An Châu, Thượng Đạt, Nam Đồng, Tân Hưng, Quyết Thắng, Ngọc Sơn, Gia Xuyên, Liên Hồng) và 4 xã ngoại thành (Minh Tân, Đồng Lạc, Tiền Tiến, Thống Nhất).
- Đến năm 2030 và phát triển ổn định đến năm 2050: gồm 26 phường (thêm một phường nội thành là Đồng Lạc) và 3 xã ngoại thành (Minh Tân, Tiền Tiến, Thống Nhất).
Bảng cơ cấu sử dụng đất quy hoạch theo từng giai đoạn như sau:
Số TT | Loại đất | Quy hoạch đợt đầu 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | ||||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | ||
| TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH | 13.070,78 |
|
| 13.070,78 |
|
|
A | ĐẤT NỘI THỊ | 9.989,82 | 76,43 |
| 10.674,15 | 81,66 |
|
I | Đất xây dựng đô thị | 5.503,57 | 42,11 | 209,66 | 7.304,42 | 55,88 | 171,87 |
I.1 | Đất dân dụng | 4.173,60 | 31,93 | 158,99 | 5.772,33 | 44,16 | 135,82 |
1 | Đất khu ở | 2.686,55 | 20,55 | 102,34 | 3.406,29 | 26,06 | 80,15 |
1.1 | Đất ở đô thị hiện hữu | 1.153,3 | 8,82 | 43,94 | 1.308,83 | 10,01 | 30,80 |
1.2 | Đất ở đô thị mới | 720,97 | 5,52 | 27,47 | 1.187,41 | 9,08 | 27,94 |
1.3 | Đất nhà ở xã hội | 0 | 0 | 0 | 44,98 | 0,34 | 1,06 |
1.4 | Đất làng xóm đô thị hóa | 812,28 | 6,21 | 30,94 | 865,07 | 6,62 | 20,35 |
2 | Đất dịch vụ công cộng | 337,61 | 2,58 | 12,86 | 421,68 | 3,23 | 9,92 |
3 | Đất hỗn hợp | 145,18 | 1,11 | 5,53 | 231,58 | 1,77 | 5,45 |
4 | Đất công viên, cây xanh TDTT. | 303,44 | 2,32 | 11,56 | 838,52 | 6,42 | 19,73 |
5 | Đất giao thông nội thị | 700,82 | 5,36 | 26,70 | 874,26 | 6,69 | 20,57 |
I.2 | Đất ngoài dân dụng | 1.329,97 | 10,18 | 50,67 | 1.532,09 | 11,72 | 36,05 |
1 | Đất công nghiệp, kho vận | 465,70 | 3,56 | 17,74 | 454,58 | 3,48 | 10,70 |
2 | Đất trung tâm chuyên ngành. | 322,84 | 2,47 | 12,30 | 447,78 | 3,43 | 10,54 |
2.1 | Đất hành chính | 63,58 | 0,49 |
| 64,85 | 0,50 |
|
2.2 | Đất bệnh viện | 50,07 | 0,38 |
| 53,014 | 0,41 |
|
2.3 | Đất trường học | 141,99 | 1,09 |
| 170,41 | 1,30 |
|
2.4 | Đất tôn giáo | 22,61 | 0,17 |
| 23,73 | 0,18 |
|
2.5 | Đất du lịch nghỉ dưỡng | 19,56 | 0,15 |
| 111,51 | 0,85 |
|
2.6 | Đất quân sự | 17,96 | 0,14 |
| 17,81 | 0,14 |
|
2.7 | Đất dịch vụ sinh thái | 7,07 | 0,05 |
| 6,46 | 0,05 |
|
3 | Đất giao thông và đầu mối Hạ tầng kỹ thuật | 541,43 | 4,14 | 20,63 | 629,73 | 4,82 | 14,82 |
3.1 | Đất giao thông đối ngoại | 366,16 | 2,80 |
| 466,16 | 3,57 |
|
3.2 | Đất giao thông | 84,36 | 0,65 |
| 53,87 | 0,41 |
|
3.3 | Đất đầu mối HTKT | 40,00 | 0,31 |
| 56,05 | 0,43 |
|
3.4 | Đất nghĩa trang | 50,91 | 0,39 |
| 53,65 | 0,41 |
|
II | Đất khác | 4.486,25 | 34,32 |
| 3.369,73 | 25,78 |
|
1 | Đất cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly, công viên | 267,54 | 2,05 |
| 508,81 | 3,89 |
|
2 | Đất nông nghiệp | 3.489,10 | 26,69 |
| 2.171,16 | 16,61 |
|
3 | Mặt nước | 729,61 | 5,58 |
| 689,76 | 5,28 |
|
B | ĐẤT NGOÀI ĐÔ THỊ (ĐẤT NGOẠI THỊ) | 3.080,96 | 23,57 | 352,11 | 2.396,63 | 18,34 | 319,55 |
I | Đất xây dựng khu dân cư nông thôn | 679,97 | 5,20 | 77,71 | 628,37 | 4.81 | 83,78 |
1 | Đất ở | 561,02 | 4,29 | 64,12 | 465,84 | 3,56 | 62,11 |
1.1 | Đất ở mới | 23,15 | 0,18 |
| 84,34 | 0,65 |
|
1.2 | Đất nhà ở xã hội | 14,97 | 0,11 |
| 14,97 | 0,11 |
|
1.3 | Đất làng xóm | 522,90 | 4,00 |
| 366,53 | 2,80 |
|
2 | Đất dịch vụ công cộng | 9,48 | 0,07 | 1,08 | 24,75 | 0,19 | 3,30 |
3 | Đất hỗn hợp | 3,50 | 0,03 | 0,40 | 3,50 | 0,03 | 0,47 |
4 | Đất công viên, cây xanh TDTT. | 65,97 | 0,50 | 7,54 | 94,28 | 0,72 | 12,57 |
5 | Đất giao thông đối nội | 40,00 | 0,31 | 4,57 | 40,00 | 0,31 | 5,33 |
II | Đất xây dựng cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo động lực phát triển | 49,86 | 0,38 |
| 109,92 | 0,84 |
|
1 | Đất trung tâm chuyên ngành. | 4,84 | 0,04 | 0,55 | 11,24 | 0,09 | 1,50 |
1.1 | Đất hành chính | 2,67 | 0,02 |
| 0,68 | 0,01 |
|
1.2 | Đất trường học | 0,67 | 0,01 |
| 9,32 | 0,07 |
|
1.3 | Đất tôn giáo | 1,50 | 0,01 |
| 1,24 | 0,01 |
|
2 | Đất giao thông và đầu mối HTKT | 45,02 | 0,34 | 5,15 | 98,68 | 0,75 | 13,16 |
2.1 | Đất giao thông đối ngoại | 30,42 | 0,23 |
| 67,60 | 0,52 |
|
2.2 | Đất giao thông | 3,12 | 0,02 |
| 13,13 | 0,10 |
|
2.3 | Đất đầu mối Hạ tầng kỹ thuật | 0 | 0,00 |
| 6,47 | 0,05 |
|
2.4 | Đất nghĩa trang | 11,48 | 0,09 |
| 11,48 | 0,09 |
|
III | Đất khác | 2.351,13 | 17,99 |
| 1.658,34 | 12,69 |
|
1 | Đất cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly, công viên | 24,05 | 0,18 |
| 108,64 | 0,83 |
|
2 | Đất nông nghiệp | 2.150,98 | 16,46 |
| 1.369,40 | 10,48 |
|
3 | Mặt nước | 176,10 | 1,35 |
| 180,30 | 1,38 |
|
7. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng xã hội
Để đạt được mục tiêu phát triển và đáp ứng nhu cầu về dịch vụ công cộng cho khoảng 500.000 người dân trong tương lai, bên cạnh các công trình quan trọng đã có cần xây dựng bổ sung thêm các công trình mới trên cơ sở cấu trúc đô thị và khoảng cách giữa các công trình.
- Công trình văn hóa: Duy trì sử dụng các công trình hiện có. Xây dựng các công trình văn hóa khu vực phía Nam (xã Liên Hồng) và một số công trình khác như: Trung tâm văn hóa cấp vùng, Nhà hát kịch, Trung tâm triển lãm...
- Công trình thể thao: Duy trì sử dụng các công trình hiện có. Xây dựng công viên TDTT tổng hợp cấp tỉnh ở khu vực phía Nam (xã Thạch Khôi). Bổ sung các sân thể thao cơ bản trong cùng các công viên cây xanh trong các khu vực phát triển đô thị mới. Xây dựng mới khu công viên thể dục thể thao ven sông Thái Bình.
- Công viên: Bảo tồn phát triển các công viên hiện có. Xây mới các công viên tổng hợp tại khu vực xã Thạch Khôi, 2 bên bờ sông Thái Bình và trong các khu đô thị mới. Định hướng các công viên trị thủy ở khu vực xã Tân Hưng, phường Ái Quốc.
- Công trình Y tế: Giữ nguyên các công trình hiện có. Xây mới các bệnh viện chuyên ngành tại khu vực Khu Văn hóa Thể thao - Y tế - Giáo dục phía Nam cầu Lộ Cương để đáp ứng nhu cầu 2000 giường bệnh trong tương lai.
- Công trình giáo dục: Duy trì sử dụng các công trình hiện có. Phát triển mới các cơ sở giáo dục (trường Đại học, cao đẳng, trung cấp) về phía Nam cầu Lộ Cương. Xây dựng mới các điểm trường PTTH trong các khu đô thị mới phía Bắc và phía Nam.
8. Thiết kế đô thị
- Định hướng cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan toàn đô thị;
- Định hướng minh họa xây dựng cho từng cửa ngõ đô thị (với 7 cửa ngõ quan trọng): Cửa ngõ phía Tây (nút giao Quốc lộ 5 và đường 30-4), Cửa ngõ trung tâm Hải Dương (nút giao giữa Quốc lộ 5 và đường trục Bắc Nam - đường Ngô Quyền), Cửa ngõ phía Bắc (nút giao đường vành đai 1 với đường trục Bắc Nam - đường cầu Hàn); Cửa ngõ phía Đông; Cửa ngõ đô thị du lịch sinh thái; Cửa ngõ Đông Nam và cửa ngõ phía Nam.
- Minh họa cho từng khu vực chức năng quan trọng: Khu vực thành cổ, Khu vực nhà máy sứ, trục giao thông công cộng dọc tuyến đường sắt hiện hữu, Khu vực trung tâm hành chính, khu vực quảng trường Thống Nhất..., các khu vực dự kiến phát triển mới (Đô thị phía Bắc sông Sặt, Đô thị phía Nam sông Sặt, Đô thị cửa ngõ phía Bắc, khu đô thị công viên sạch, đô thị du lịch sinh thái).
- Định hướng phát triển mạng lưới mặt nước, cây xanh; Định hướng cảnh quan cho các trục đường đô thị chủ đạo, các trục cảnh quan dọc sông Thái Bình, sông Sặt.
9. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Hệ thống giao thông:
- Điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đường Vành đai I, Vành đai II thành phố Hải Dương cho phù hợp với định hướng phát triển chung của đô thị. Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ và giao thông công cộng.
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng hiện có định hướng điện khí hóa, chuyển sang đường sắt đôi; Đoạn đi qua thành phố Hải Dương được chuyển thành đường sắt trên cao; Cải tạo nhà ga Hải Dương, xây mới nhà ga Việt Hòa, Tiền Trung.
Đường sắt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng dự kiến quy hoạch song song tuyến đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng phía Nam thành phố, nghiên cứu xây dựng một nhà ga mới tại Gia Lộc.
- Quy hoạch mới bổ sung 7 nút giao thông khác mức nâng tổng nút giao thông khác mức lên 10 nút. Định hướng thêm 5 cầu mới qua sông Thái Bình (tổng số 7 cầu), 2 cầu mới qua sông Sặt (tổng số 6 cầu).
- Bố trí 06 bến xe đối ngoại tại các khu vực cửa ngõ thành phố và khu vực trung tâm. Quy hoạch các bãi đỗ xe công cộng tại các điểm đầu mối giao thông, công trình hành chính, công viên, chợ và các công trình dịch vụ thương mại...
- Cải tạo các tuyến đường thủy và các bến cảng thủy nội địa. Quy hoạch 08 bến tầu du lịch dọc sông Sặt, 07 cảng hàng hóa tổng hợp trên sông Thái Bình (Cảng KCN Đại An, Cảng Cống Câu, Cảng Tiên Kiều và 4 cảng tổng hợp xây mới), 01 Bến tầu du lịch Đò Hàn trên sông Thái Bình khai thác tuyến Hải Dương - Kiếp Bạc và liên tỉnh.
b) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Thiết lập độ cao san nền: Phía hữu ngạn sông Thái Bình (Tây Nam) gồm khu đô thị hiện hữu và đô thị mới thiết lập cao độ trong khoảng +3m đến +3,5m. Phía tả ngạn sông Thái Bình (Bắc - Đông): khu vực phía Bắc và phía 2 bên Quốc lộ 5 thiết lập + 2,8m, khu vực dọc sông Tiền Tiến phía Đông trên +2,6m.
- Quy hoạch phòng chống lũ: Quy hoạch thành 02 khu vực chính, gồm: Khu vực tả ngạn sông Thái Bình (gồm các hệ thống sông Thượng Đạt, sông Tiền Tiến, sông Sen, sông Hương...) và Khu vực hữu ngạn sông Thái Bình (gồm hệ thống sông Sặt). Trong 2 khu vực trên phân chia thành 13 lưu vực thoát lũ, chống lụt. Tại các lưu vực này sẽ từng bước tiến hành cải tạo, nắn dòng chảy, nâng cao năng lực lưu thông của dòng chảy đồng thời kết hợp với xây dựng các trạm bơm cưỡng bức để phục vụ thoát nước.
c) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn nước mưa và nước thải khu vực nội thành. Khu vực ngoại thành định hướng xây dựng theo từng giai đoạn tách riêng nước thải và nước mưa.
- Mạng lưới thoát nước mưa được chia thành 5 lưu vực chính:
+ Lưu vực I: Giới hạn phía Nam sông Sặt, phía Tây sông Thái Bình đến hết ranh giới nghiên cứu. Thoát nước về sông Sặt, sông Cầu Bình và sông Thái Bình bằng hình thức tự chảy hoặc cưỡng bức thông qua trục tiêu chính và trạm bơm tiêu nước. Bao gồm 3 lưu vực nhỏ.
+ Lưu vực II: Giới hạn phía Bắc sông Sặt, phía Tây sông Thái Bình và phía Nam Quốc lộ 5. Hướng thoát nước chính về các trục tiêu nước chính sau đó thoát ra sông Sặt và sông Bạch Đằng bằng hình thức tự chảy và cưỡng bức. Bao gồm 4 lưu vực nhỏ.
+ Lưu vực III: Giới hạn phía Bắc Quốc lộ 5, Nam sông Thái Bình, thoát nước về sông Thái Bình bằng hình thức tự chảy hoặc cưỡng bức. Bao gồm 3 lưu vực nhỏ.
+ Lưu vực IV: Giới hạn bởi phía Bắc sông Thái Bình, phía Tây đường sắt cũ đến hết ranh giới nghiên cứu. Hướng thoát nước chính về phía sông Thượng Đạt, sông phía Đông xã An Châu, sông khu vực xã Đồng Lạc sau đó thoát cưỡng bức ra sông Thái Bình và sông Rạng. Bao gồm 3 lưu vực nhỏ.
+ Lưu vực V: Giới hạn bởi phía Đông sông Thái Bình, phía Nam đường sắt cũ đến hết ranh giới nghiên cứu. Thoát nước về sông Tiền Tiến, sông Hương và sông Thái Bình bằng hình thức tự chảy hoặc cưỡng chế. Chia 2 lưu vực nhỏ.
d) Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước chính sử dụng nguồn nước mặt sông Thái Bình. Quy hoạch, cải tạo, nâng công suất các nhà máy nước hiện có trên địa bàn thành phố (gồm Nhà máy nước Cẩm Thượng; Oret, Việt Hòa, Viwaseen6, Thanh Sơn) lên 187.000 m3/ng.đ phục vụ đủ nhu cầu dùng nước cho thành phố Hải Dương và một số huyện lân cận (theo quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Hải Dương). Ngoài ra tiếp tục xây dựng, cải tạo bổ sung các đường ống truyền dẫn, nâng công suất trạm bơm tăng áp tại Gia Lộc và Nam Sách để nâng cao chất lượng phục vụ.
e) Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện từ lưới điện quốc gia thông qua các trạm hiện có. Tổng nhu cầu phụ tải tính đến 2030 khoảng 511.675KW. Dự kiến nâng công suất các trạm hiện có và xây mới 3 trạm 220kV, 2 trạm 110kV. Cải tạo và xây dựng đường dây 220kV và 110kV cung cấp điện đến các trạm biến áp.
f) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Phát triển tuyến truyền dẫn mới, thực hiện ngầm hóa đồng bộ với xây dựng hạ tầng cơ sở.
g) Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
Hệ thống nước thải: Phân chia 7 lưu vực thoát, bố trí các trạm xử lý nước thải cho mỗi lưu vực gồm 7 trạm xử lý nước thải sinh hoạt và 3 trạm xử lý nước thải công nghiệp.
Rác thải sinh hoạt: được thu gom từ các điểm tập kết rác đến 3 trạm xử lý trung chuyển tại khu vực xã An Châu, phường Việt Hòa và xã Thống Nhất đưa đến Nhà máy xử lý rác thải tại xã Việt Hồng. Rác thải công nghiệp và rác thải y tế được thu gom và xử lý riêng theo quy định.
h) Quy hoạch nghĩa trang: Dự báo đến năm 2030 cần 29,65ha đất nghĩa trang. Định hướng mở rộng nghĩa trang hiện trạng Cầu Cương lên 10ha và dự kiến xây dựng thêm 01 nghĩa trang tại xã Thống Nhất với quy mô khoảng 26ha.
i) Đánh giá môi trường chiến lược:
Đánh giá xu hướng diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch với các tích cực tạo ra bởi việc hình thành và phát triển đô thị và một số tác động tiêu cực. Định hướng các giải pháp bảo vệ môi trường: quy hoạch hệ thống cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tối thiểu hóa mức rủi ro; có giải pháp kỹ thuật, công nghệ xử lý nước thải triệt để đạt theo quy chuẩn, phát triển hệ thống cây xanh giảm ồn, bụi hiệu quả; các giải pháp trong quản lý bảo vệ, quan trắc, giám sát môi trường.
10. Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2020
- Mục tiêu quy hoạch đến năm 2020: Thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại I. Mở rộng địa giới hành chính; xác định các phân khu chức năng; đầu tư xây dựng phát triển để đảm bảo các chỉ tiêu của đô thị loại I.
Đề xuất phạm vi thành phố Hải Dương đến năm 2020: Trên cơ sở đảm bảo chỉ tiêu dân số đô thị trên 35 vạn người, đảm bảo khả năng phát triển đô thị, quy hoạch điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Hải Dương ra toàn bộ 8 xã trong phạm vi quy hoạch gồm: xã Minh Tân, Đồng Lạc (huyện Nam Sách), xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ), xã Tiền Tiến, Quyết Thắng (huyện Thanh Hà), xã Gia Xuyên, Liên Hồng, Thống Nhất (huyện Gia Lộc).
- Định hướng xây dựng ngắn hạn: Ưu tiên xây dựng các tuyến đường giao thông trục chính đô thị, các công trình hạ tầng khung đô thị; Các công trình trọng điểm trong Vùng Thủ đô Hà Nội, công trình trọng điểm của tỉnh; Tập trung thực hiện các dự án đã đang thực hiện, các dự án đang chuẩn bị đầu tư; Triển khai thực hiện các dự án đã có quy hoạch.
Lập và thực hiện các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phù hợp theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương.
- Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên;
- Đề xuất các giải pháp về vốn và tổ chức thực hiện quy hoạch.
* Nội dung chi tiết tại Thuyết minh tổng hợp và bản vẽ Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 kèm theo.
III. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
Nội dung chi tiết tại bản Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 do Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd (Nhật Bản) lập, sở Xây dựng thẩm định kèm theo.
Điều 2. Giao cho UBND thành phố Hải Dương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Gia Lộc, UBND huyện Thanh Hà, UBND huyện Tứ Kỳ, UBND huyện Nam Sách và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công bố, cắm mốc giới quy hoạch đảm bảo thời gian theo quy định; Tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương, Chủ tịch UBND các huyện: Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Gia Lộc; Chủ tịch UBND các phường, xã thuộc thành phố Hải Dương; Chủ tịch UBND các xã: Đồng Lạc; Minh Tân (huyện Nam Sách); Chủ tịch UBND các xã: Quyết Thắng, Tiền Tiến (huyện Thanh Hà); Chủ tịch UBND các xã: Gia Xuyên, Liên Hồng, Thống Nhất (huyện Gia Lộc); Chủ tịch UBND xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035
- 3Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035
- 6Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 1960/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra