Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-BTTTT ngày 28/03/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, quy định chi tiết thực hiện tiêu chí thông tin và truyền thông về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Kết luận số 108-KL/TU ngày 29/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số nội dung tại phiên họp ngày 26/6/2017 và Thông báo số 52/TB-UBND ngày 21/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kết luận tại phiên họp UBND tỉnh ngày 19-20/6/2017.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh tại tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày 24/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án một số giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 (Chi tiết có Đề án kèm theo), gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng một số giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững 04 nội dung của tiêu chí thứ 8 về "thông tin và truyền thông":
- Xã có điểm phục vụ bưu chính.
- Xã có dịch vụ viễn thông, Internet.
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn.
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
100% xã có điểm phục vụ bưu chính đạt chuẩn theo quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị; đạt chuẩn về cung cấp các loại hình dịch vụ; đạt chuẩn về chất lượng dịch vụ theo quy chuẩn.
2.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet
100% thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ theo các quy chuẩn.
2.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
100% xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến tất cả các thôn hoạt động ổn định, đáp ứng các quy định về thiết bị truyền thanh, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và sử dụng tần số theo đúng quy định.
2.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành
- 100% xã có máy vi tính phục vụ công tác của cán bộ, công chức, với tỷ lệ máy vi tính/tổng số cán bộ công chức đạt 100%.
- 100% xã có sử dụng ít nhất hai trong các phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản điều hành; Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Cổng/trang thông tin điện tử thành phần phục vụ công tác quản lý, điều hành.
- 100% UBND cấp xã được cấp chứng thư số để gửi, nhận văn bản, tài liệu.
- 100% UBND xã sử dụng mạng tin học diện rộng nội tỉnh (WAN) tốc độ cao để truyền tải dữ liệu, đáp ứng khai thác các ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối Internet phục vụ công việc.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN:
2.1. Điểm phục vụ bưu chính cấp xã
Năm 2018, đầu tư nâng cấp, sửa chữa nhà cửa, lối đi, sân, vườn, nhà vệ sinh, mua bổ sung sách, báo... cho 97 điểm BĐVHX đảm bảo khang trang, sạch sẽ, mỹ quan, đáp ứng tốt nhu cầu phục vụ nhân dân. Kinh phí sửa chữa, nâng cấp, mua sách báo do doanh nghiệp đầu tư.
2.2. Mạng viễn thông, Internet đến cấp xã
Trong giai đoạn 2018-2020, các doanh nghiệp viễn thông đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông, Internet tại 97 xã nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân vùng nông thôn. Kinh phí thực hiện do doanh nghiệp đầu tư.
2.3. Hệ thống đài truyền thanh cấp xã
- Năm 2018: Đối với 43 đài truyền thanh cơ sở được đầu tư trong giai đoạn 2005-2006 (trong đó có 36 đài truyền thanh xã): Giao Sở Thông tin và Truyền thông lập dự án đầu tư mới, công nghệ xen kẽ vừa truyền thanh hữu tuyến vừa truyền thanh vô tuyến tùy theo điều kiện thực tế của địa phương. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
(Có danh sách 43 đài truyền thanh xã được đầu tư kèm theo)
- Đối với 83 đài truyền thanh cơ sở được đầu tư trong giai đoạn 2013-2016 (Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh làm chủ đầu tư theo Quyết định số 108/2011/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ đầu tư nâng cao hiệu quả hoạt động Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Bắc Ninh: Giao Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp thiết bị bảo hành, sửa chữa các thiết bị hư hỏng còn thời gian bảo hành trong thời gian sớm nhất.
+ Đối với các thiết bị hết thời gian bảo hành, Đài PT-TH tỉnh làm đầu mối tiếp nhận thông báo hỏng hóc thiết bị từ đài truyền thanh cơ sở, tổng hợp và liên hệ đơn vị cung cấp thiết bị tiến hành sửa chữa, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn (kinh phí sửa chữa do UBND các xã chi trả).
2.4. Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành ở cấp xã
Năm 2018: Dự kiến đầu tư 310 máy vi tính cho 70 xã, đảm bảo sau khi được đầu tư 97/97 xã sẽ có tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức trên 80% (để đáp ứng tiêu chí nông thôn mới về thông tin truyền thông)
Năm 2019-2020: Dự kiến đầu tư 320 máy vi tính cho 86 xã, đảm bảo sau khi được đầu tư 97/97 xã sẽ có tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức bằng 100%.
III. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện đề án (tạm tính): 204.930.000.000 đồng (Hai trăm linh bốn tỷ chín trăm ba mươi triệu đồng)
Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ (dự kiến): 31,870 tỷ đồng.
+ Vốn xã hội hóa (doanh nghiệp tự chi trả): 173,060 tỷ đồng.
Điều 2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Đài PT-TH tỉnh, các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án theo đúng trình tự, thủ tục; trên cơ sở huy động tối đa nguồn xã hội hóa để thực hiện Đề án.
Về nguồn vốn thực hiện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở Tài chính, sở Thông tin và Truyền thông xem xét nguồn kinh phí để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp; trên cơ sở đúng trình tự, thủ tục quy định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đài PT-TH tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục: DANH SÁCH 43 ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ 2018
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 12 / 02 /2018)
Stt | Tên Đài THCS | Huyện, thị xã, thành phố | Ghi chú |
1 | TT Lim | Tiên Du |
|
2 | Việt Đoàn | ||
3 | Hiên Vân | ||
4 | Phật Tích | ||
5 | Hoàn Sơn | ||
6 | Cảnh Hưng | ||
7 | Minh Đạo | ||
8 | Phù Khê | Từ Sơn | |
9 | Long Châu | Yên Phong | |
10 | TT Chờ | ||
11 | Thụy Hòa | ||
12 | Kim Chân | TP Bắc Ninh | |
13 | Hòa Long | ||
14 | Kinh Bắc | ||
15 | Hạp Lĩnh | ||
16 | Khắc Niệm | ||
17 | Ninh Xá | ||
18 | Bồng lai | Quế Võ | |
19 | Hán Quảng | ||
20 | Ngọc Xá | ||
21 | Đào Viên | ||
22 | Châu Phong | ||
23 | Quế Tân | ||
24 | Nhân Hòa | ||
25 | Đại Xuận | ||
26 | Việt Thống | ||
27 | Lãng Ngâm | Gia Bình |
|
28 | Giang sơn | ||
29 | Thái Bảo | ||
30 | Vạn Ninh | ||
31 | Cao Đức | ||
32 | TT Gia Bình | ||
33 | Song Giang | ||
34 | Đại Bái | ||
35 | Xuân Lai | ||
36 | An Thịnh | Lương Tài | |
37 | Bình Định | ||
38 | Trung Chính | ||
39 | Phú Hòa | ||
40 | Trung Kênh | ||
41 | Mỹ Hương | ||
42 | Đình Tổ | Thuận Thành | |
43 | Nguyệt Đức |
- 1Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND về thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 9158/KH-UBND năm 2016 về truyền thông, thông tin tuyên truyền Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017-2020
- 4Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn
- 5Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nay đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 04/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 8Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung nội dung thực hiện đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020"
- 9Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk từ nay đến năm 2020
- 10Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch truyền thông, thông tin tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Kế hoạch 6559/KH-UBND năm 2021 về phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 về truyền thông, thông tin tuyên truyền Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và công tác giảm nghèo bền vững tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 13Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 về truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình Truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND về thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 441/QĐ-BTTTT năm 2017 hướng dẫn thực hiện tiêu chí thông tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 9158/KH-UBND năm 2016 về truyền thông, thông tin tuyên truyền Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017-2020
- 8Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 10Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nay đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Kế hoạch 04/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 13Quyết định 108/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Hỗ trợ đầu tư nâng cao hiệu quả hoạt động Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Bắc Ninh"
- 14Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung nội dung thực hiện đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020"
- 15Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk từ nay đến năm 2020
- 16Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch truyền thông, thông tin tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 17Kế hoạch 6559/KH-UBND năm 2021 về phát triển thông tin và truyền thông phục vụ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 về truyền thông, thông tin tuyên truyền Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và công tác giảm nghèo bền vững tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 19Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 về truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình Truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra