- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2269/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1982/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý ngành của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt mức cấp độ 2.
Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội công khai lên Trang thông tin điện tử của đơn vị đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân biết khai thác và sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | ||
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | ||
01 | Thủ tục bổ nhiệm Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh | UBND tỉnh , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 | Thủ tục miễn nhiệm Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh. | UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 | Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||
01 | Thủ tục xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp và mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 | Thủ tục công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| TỔNG SỐ TTHC: A+B= 05 |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
01 Thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh.
(Đối với các trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập cấp huyện được phân cấp cho các huyện, thị xã quản lý theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của TTHC này)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh có nhu cầu bổ nhiệm giám đốc phải ban hành văn bản nói rõ yêu cầu cần phải bổ nhiệm gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để Sở căn cứ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về chủ trương bổ nhiệm.
Bước 2: Sau khi được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, lãnh đạo trung tâm đề xuất nhân sự cụ thể theo trình tự sau:
+ Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận, lựa chọn và đề xuất phương án nhân sự căn cứ vào nguồn cán bộ trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ chủ chốt trung tâm, có thể giới thiệu từ 01 đến 03 người để lựa chọn.
Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu trung tâm chủ trì để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm; thông báo danh sách người được lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển của người được giới thiệu đề nghị bổ nhiệm. Hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ chốt về việc bổ nhiệm bằng cách bỏ phiếu kín (phiếu tín nhiệm có giá trị tham khảo, không phải là căn cứ duy nhất để bổ nhiệm). Hội nghị bầu ban kiểm phiếu, gồm 03 người không phải là những người được lấy phiếu tín nhiệm. Ban kiểm phiếu có trưởng ban và 02 thành viên. Biên bản kiểm phiếu phải có đầy đủ chữ ký của trưởng ban và 02 thành viên.
Tổ chức hội nghị liên tịch do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu trung tâm chủ trì gồm: bí thư Đảng ủy (hoặc bí thư Chi bộ), tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số thành viên trong hội nghị tán thành.
+ Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm.
Đại diện cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm việc với cấp ủy và lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác để tìm hiểu, xác minh lý lịch của cán bộ và trao đổi, thống nhất ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đó đang công tác.
Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý lịch cán bộ và ý kiến của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của cấp ủy cơ quan để thống nhất về việc bổ nhiệm giám đốc; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị người có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ nhiệm.
+ Đối với giám đốc đầu tiên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập
Căn cứ tiêu chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm.
Bước 3: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám đốc Trung tâm theo quy định tại - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do.
Bước 5: Phòng Dạy nghề thẩm định hồ sơ bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo quy định;
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện.
Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh hoặc Công văn trả lời gửi Phòng Dạy nghề, Sở Lao động - TB&XH.
Bước 7: Phòng Dạy nghề chuyển Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Công văn trả lời cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho trung tâm khi đến thời gian hẹn.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ:
+ Tờ trình đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
+ Biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt.
+ Biên bản hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm.
+ Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm tự khai.
+ Bản kê khai tài sản, thu nhập.
+ Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm.
+ Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo trung tâm đối với người được đề nghị bổ nhiệm.
+ Ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú.
- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác hoặc bổ nhiệm giám đốc đầu tiên của trung tâm mới thành lập:
+ Tờ trình đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
+ Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm tự khai.
+ Bản kê khai tài sản, thu nhập.
+ Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm.
+ Bản nhận xét, đánh giá của tập thể cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
+ Ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết TTHC:
- Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc
- UBND tỉnh: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Không
Tên mẫu đơn và tờ khai:
- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ:
+ Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
+ Mẫu số 2: Biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
+ Mẫu số 3: Biên bản hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
+ Mẫu 2a-BNV/2007: Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
+ Bản kê khai tài sản, thu nhập (theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập).
+ Mẫu số 5: Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo trung tâm đối với người được đề nghị bổ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác hoặc bổ nhiệm giám đốc đầu tiên của trung tâm mới thành lập:
+ Mẫu số 6: Tờ trình đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
+ Mẫu số 7: Bản nhận xét, đánh giá của tập thể cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13.
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../…….. | ..……, ngày …. tháng …. năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c …………. giữ chức giám đốc
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
- Chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, định hướng phát triển của trung tâm;
- Nhu cầu cán bộ đáp ứng yêu cầu của trung tâm (nêu rõ lý do cần thiết phải bổ nhiệm giám đốc);
- Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về việc phê duyệt chủ trương bổ nhiệm.
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm giám đốc trung tâm …………………. đề nghị [người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] ………. xem xét, bổ nhiệm ông/bà …………………… giữ chức vụ giám đốc trung tâm …………………….
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
- Họ và tên: ........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
- Quê quán: ………………………………………, Dân tộc: .................................................
- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể: ...........................................................................
- Đơn vị hiện đang công tác: .............................................................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học ……………………………………………………………………………
Tóm tắt quá trình công tác:
TT | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... |
… | …. | …… | …………………………………………………………………………… |
… | …. | …… | …………………………………………………………………………… |
- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm:
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:
+ Năng lực công tác:
+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:
+ Hội nghị cán bộ chủ chốt của trung tâm: Số phiếu đồng ý….. phiếu/ …..phiếu (…… %). Số phiếu không đồng ý: …..phiếu/ …..phiếu (...%).
+ Hội nghị liên tịch của trung tâm: Số phiếu đồng ý ……phiếu/ …….phiếu (……. %). Số phiếu không đồng ý: ……phiếu/ ……phiếu (...%).
(Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Trung tâm ……. đề nghị [tên cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] ………. xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà ……………… giữ chức giám đốc …………… ./.
Nơi nhận: | (3) |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(2) Tên trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …… |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm chức danh giám đốc
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ....... giờ.... ngày …. tháng .... năm
2. Địa điểm: tại …………………………………………………………………………….……
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
Có mặt: …./.... Vắng mặt: …../.... (lý do): …………………………………………………
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c ……………………….. chức danh …………………………………..
4. Thư ký Hội nghị: đ/c …………………………. chức danh …………………………………
III. Nội dung
1. Người đứng đầu trung tâm trao đổi, thảo luận về:
a) Nhu cầu bổ nhiệm giám đốc, ý kiến phê duyệt về chủ trương bổ nhiệm;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc; thông báo quy hoạch cán bộ, quy trình bổ nhiệm, danh sách những người được giới thiệu đề nghị bổ nhiệm;
c) Tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển.
2. Ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm.
3. Kết quả giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm: Kết quả (kết quả bỏ phiếu giới thiệu xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):
a) Số phiếu phát ra: …………. phiếu;
b) Số phiếu thu về: …………. phiếu;
c) Số phiếu hợp lệ: …………… phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: …………. phiếu;
đ) Số phiếu đồng ý giới thiệu đề nghị bổ nhiệm ông/bà ……………. giữ chức vụ: ……… : ………phiếu/ ……….. phiếu (………….%);
e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu đề nghị bổ nhiệm ông/bà ………. giữ chức vụ giám đốc …..: …….phiếu/ …………phiếu (…………….%).
(Có biên bản kiểm phiếu giới thiệu đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.
Hội nghị kết thúc vào …… giờ.... ngày ….. tháng .... năm ........./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ | CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(2) Tên trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ giám đốc
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ….. giờ.... ngày …. tháng .... năm
2. Địa điểm: tại …………………………………………………………………………………
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
Có mặt: ……/.... Vắng mặt: ……/.... (lý do): ………………………………………
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c ………………………. chức danh ………………………………….
4. Thư ký Hội nghị: đ/c ………………………….. chức danh ………………………………
III. Nội dung
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ; Tóm tắt quy trình thực hiện nhân sự; Quy hoạch cán bộ; Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc, kết quả giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của trung tâm.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm.
3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm:
Kết quả:
a) Số phiếu phát ra: ………………… phiếu;
b) Số phiếu thu về: ……………… phiếu;
c) Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ……………….. phiếu;
đ) Số phiếu đồng ý giới thiệu: ……… phiếu/ …………. phiếu (………… %);
e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu: ………….phiếu/ ………phiếu (……….. %).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.
Hội nghị kết thúc vào…. giờ.... ngày …. tháng .... năm ………./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ | CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(2) Tên trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …. tháng … năm 20…. |
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM
(của tập thể lãnh đạo trung tâm)
I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm giám đốc
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh; ngày vào Đảng, ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.
4. Quá trình công tác: những việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách;
b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật;
b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ;
c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
d) Tính trung thực, khách quan trong công tác;
đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân;
e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở trung tâm; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội
III. Kết luận chung
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn hiệu giám đốc.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(2) Tên trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
(3) Người đại diện lãnh đạo trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../……. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c ……………. giữ chức giám đốc
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm giám đốc trung tâm …………………….. đề nghị [người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]…… ………….xem xét, bổ nhiệm ông/bà …………………….. giữ chức vụ giám đốc trung tâm ………. …………………
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
3. Quê quán: ………………………….., Dân tộc:................................................................
4. Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể: .........................................................................
5. Đơn vị hiện đang công tác:............................................................................................
6. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tóm tắt quá trình công tác:
TT | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... |
… | ….. | ….. | ………………………………………………………………………… |
… | ….. | ….. | ………………………………………………………………………… |
7. Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm:
a) Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:
b) Năng lực công tác:
c) Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:
8. Kết quả lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về việc bổ nhiệm giám đốc:
(Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị [tên cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] …………………… xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà…………. giữ chức giám đốc ……………. ./.
Nơi nhận: | (3) |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Tên cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
NƠI CÁN BỘ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM ĐANG CÔNG TÁC
I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm giám đốc
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh; ngày vào Đảng, ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.
4. Quá trình công tác: những việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách;
b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật;
b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ;
c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
d) Tính trung thực, khách quan trong công tác;
đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân;
e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan, đơn vị đang công tác; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
(2) Tên cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
(3) Người đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
Mẫu 2a-BNV/2007
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC ………… Số hiệu cán bộ, công chức:……
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..........................................................................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................ 2) Tên gọi khác: ............................................................................................... 3) Sinh ngày: .......tháng....... năm......., Giới tính (nam, nữ):........................ 4) Nơi sinh: Xã ……………………, Huyện ……………… Tỉnh ....................... 5) Quê quán: Xã …………………, Huyện ………………, Tỉnh ....................... |
6) Dân tộc: ………………….…………………, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:...................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./......./......., Cơ quan tuyển dụng:..................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:...........................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ............................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức):…………………………, Mã ngạch: .................................
Bậc lương:…… , Hệ số: ……, Ngày hưởng: …/…./……, Phụ cấp chức vụ: ………………,
Phụ cấp khác: ........................................................................................................................
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ............................
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:.......................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân , kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành )
15.3-Lý luận chính trị:……………………………, (Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) | 15.4-Quản lý nhà nước: …………………. (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự….) |
15.5-Ngoại ngữ: …………………………………. (Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,….) | 15.6-Tin học: .............................................. (Trình độ A, B, C,….) |
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam:…/…./……, Ngày chính thức:…/…./……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội: .........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, … Và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …/…./……, Ngày xuất ngũ:…/…./……, Quân hàm cao nhất: …………
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:............................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,)
20) Sở trường công tác: .......................................................................................................
21) Khen thưởng: ………………… 22) Kỷ luật: ....................................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:………… Chiều cao:…….. Cân nặng: …..kg, Nhóm máu:………
24) Là thương binh hạng:…/…, Là con gia đình chính sách (): ...........................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……………………………………..… Ngày cấp:…/…./……
26) Số sổ BHXH: .................................................................................................................
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm- Đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng,chứng chỉ, trình độ gì |
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
|
| …./….-…./…. |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ……………………./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ..................................................................
28) Tóm tắt Quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc )
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu….?):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người khai | ……………, Ngày…. tháng …. năm 20…… |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………………………………......
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............…………………………………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………………………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: .....………………...............................................................…...……
+ Loại công trình ……………………………………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích: ……………………………………………………………….………….……………
+ Giá trị: ………………………………………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: ......................……………………….............................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………………………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...…………………………….…………………………………....…
+ Giá trị: ………………………………………………………..………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: ......................……………………….............................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………………………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...…………………………….…………………………………....…
+ Giá trị: ………………………………………………………..………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………...………..……..
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập | Tăng/ giảm | Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm |
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó): a) Nhà ở: b) Công trình xây dựng khác: 2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó): a) Đất ở: b) Các loại đất khác: 3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 4. Các loại động sản: - Ô tô - Mô tô - Xe gắn máy - Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác) - Tầu thủy - Tầu bay - Thuyền - Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) 5. Các loại tài sản: - Kim loại quý - Đá quý - Cổ phiếu - Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh - Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam |
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập | Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập |
02. Thủ tục miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban giám đốc và cấp ủy trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ); lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trong 01 ngày làm việc chuyển hồ sơ đến Phòng Dạy nghề.
Bước 3: Phòng Dạy nghề thẩm định hồ sơ miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định miễn nhiệm giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh trong 10 ngày làm việc ban hành Quyết định miễn nhiệm giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định gửi Phòng Dạy nghề, Sở Lao động - TB&XH.
Bước 5: Phòng Dạy nghề chuyển Quyết định hoặc Công văn trả lời cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức khi đến thời gian hẹn.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch của giám đốc trung tâm.
- Nhận xét, đánh giá về giám đốc trung tâm của Ban giám đốc và cấp ủy (nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm).
- Bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm của giám đốc trung tâm.
- Tờ trình của Ban giám đốc trung tâm và cấp ủy đơn vị.
- Hồ sơ liên quan đến sức khỏe của giám đốc trung tâm.
- Hồ sơ xác định giám đốc trung tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của nhà nước của giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Trong đó:
- Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày
- UBND tỉnh: 10 ngày
Đối tượng thực hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập.
Không
Tên mẫu đơn và tờ khai:
Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13.
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
03. Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Dạy nghề;
Bước 3: Phòng Dạy nghề tiến hành thẩm định hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện.
Bước 4: Phòng Dạy nghề chuyển Quyết định hoặc Công văn trả lời cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức khi đến thời gian hẹn;
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của trung tâm; cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của trung tâm theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015.
- Biên bản họp các thành viên góp vốn thành lập trung tâm về việc thông qua việc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
- Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư, gồm:
+ Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
+ Văn bản cam kết chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo hàng năm của trung tâm là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
+ Cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính.
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động; quy chế tài chính nội bộ của trung tâm và các minh chứng liên quan đến vốn điều lệ của trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Trong đó:
- Sở Lao động - TB&XH: 15 ngày
- UBND tỉnh: 15 ngày
Đối tượng thực hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Không
Tên mẫu đơn và tờ khai:
Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13.
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
01. Thủ tục xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp và mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện công văn kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp đến phòng Dạy nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Bước 2: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành xác nhận vào từng mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp. Trường hợp không xác nhận thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng ký xác nhận.
Quá thời hạn nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không xác nhận hoặc không có văn bản trả lời, cơ sở đào tạo được quyền in, sử dụng chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp theo mẫu phôi đã gửi để đăng ký xác nhận.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi công văn trả lời hoặc mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp đã được xác nhận cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng ký.
Cách thức thực hiện
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu đăng ký xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng Dạy nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp, gồm:
- Văn bản đăng ký xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- 03 mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp.
- 03 mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết TTHC
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện TTHC
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp
Cơ quan thực hiện TTHC
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện TTHC
Văn bản xác nhận và mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp đã được xác nhận cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng ký
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn và tờ khai:
Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13.
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH , ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
02. Thủ tục công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(Theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011, UBND tỉnh Đắk Nông đã phân cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thủ tục công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm căn cứ tiêu chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp lựa chọn giám đốc và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị công nhận giám đốc Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục theo quy định tại - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng Dạy nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 02 Amajhao, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông);
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Dạy nghề;
Bước 3: Phòng Dạy nghề thẩm định hồ sơ công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở ra Quyết định công nhận giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định;
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: thì phòng tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện.
Bước 4: Phòng Dạy nghề chuyển Quyết định hoặc Công văn trả lời cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục khi đến thời gian hẹn.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm.
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai.
- Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Không
Tên mẫu đơn và tờ khai:
- Mẫu số 8: Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
- Mẫu số 9: Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
- Mẫu 2a-BNV/2007: Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
- Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13.
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../..... | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc]
I. Nêu lý do đề xuất công nhận giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc trung tâm ........................ đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc]....................... xem xét, công nhận ông/bà ................................ giữ chức danh giám đốc .........................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc:
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
3. Quê quán: ........................................., Dân tộc: ...........................................................
4. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tóm tắt quá trình công tác:
TT | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... |
... | ....... | .......... | ..................................................................................................... .................................................................................................... |
... | ....... | .......... | ..................................................................................................... .................................................................................................... |
(Hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm ......đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ................... xem xét, quyết định công nhận ông/bà ....................... giữ chức danh giám đốc./.
Nơi nhận: | (2) |
_______________
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
(2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc.
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
BIÊN BẢN HỌP
(Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm)
V/v đề nghị công nhận giám đốc
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ .... giờ.... ngày .... tháng .... năm
2. Địa điểm: tại .................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
Có mặt: ..../.... Vắng mặt: ...../.... (lý do): ................................................................
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c .................................. chức danh ................................................
4. Thư ký Hội nghị: đ/c ................................. chức danh .................................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận giám đốc; Tóm tắt quy trình lựa chọn giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận giám đốc.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc.
3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc.
Kết quả:
a) Số phiếu phát ra: ........... phiếu;
b) Số phiếu thu về: .............. phiếu;
c) Số phiếu hợp lệ: ............... phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ................ phiếu;
đ) Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ..............phiếu/.............. phiếu (............. %);
e) Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: ........ phiếu/ .......... phiếu (..............%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.
Hội nghị kết thúc vào ....... giờ.... ngày .... tháng .... năm .........../.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ | CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ |
_______________
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
- 1Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 2Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 3Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công, viên chức và Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp áp dụng chung cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 6Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 7Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công, viên chức và Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện của tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp áp dụng chung cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang
- 20Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý ngành của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 2269/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết