- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 19/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2262/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ LƯU GIỮ PHƯƠNG TIỆN THUỶ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 97/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 157/TTHĐND-CTHĐND ngày 07/10/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí qua phà, cầu phao; mức thu, quản lý, sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính chờ xử lý tại khu neo đậu sông Rế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
- Đối tượng nộp phí là người nhận lại phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính.
- Trường hợp phương tiện thuỷ bị tạm giữ nhưng sau đó được trả lại cho chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ xác định chủ sở hữu phương tiện thuỷ không có lỗi trong hành vi vi phạm hành chính hoặc phương tiện thuỷ bị tạm giữ sau đó bị tịch thu thì phí lưu giữ phương tiện thuỷ do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ thanh toán từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm 2 Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính>>>
2. Mức thu lệ phí:
Mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ vi phạm hành chính như sau:
STT | Loại phương tiện | Mức phí |
1 | Dưới 50 tấn | 250.000đ/ngày, đêm |
2 | Từ 50 tấn đến 100 tấn | 300.000đ/ngày, đêm |
3 | Từ 101 tấn đến 150 tấn | 350.000đ/ngày, đêm |
4 | Từ 151 tấn đến 200 tấn | 400.000đ/ngày, đêm |
5 | Từ trên 200 tấn | 450.000đ/ngày, đêm |
- Trường hợp lưu giữ phương tiện thuỷ có trọng tải lớn, không có khả năng neo đậu tại khu neo đậu sông Rế, phải thuê địa điểm neo đậu, mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ bao gồm: tiền thuê địa điểm neo đậu, lưu giữ phương tiện (có chứng từ hợp lệ), công trông coi phương tiện tính theo ngày lưu giữ thực tế.
3. Cơ quan thu lệ phí:
Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ hoặc tổ chức khác được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ giao lưu giữ, bảo quản phương tiện thuỷ bị tạm giữ.
4. Cơ chế quản lý và sử dụng:
- Cơ quan thu phí được để lại toàn bộ số phí thu được.
- Cơ quan thu phí căn cứ quy định tại phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; khoản 8 Thông tư 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC để thực hiện theo đúng quy định.
Điều 2. Giao các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí theo các quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Giám đốc Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Công văn 2555/UBND-KTN về quản lý vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thuỷ nội địa do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Thông tư 04/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 19/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 12Công văn 2555/UBND-KTN về quản lý vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thuỷ nội địa do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2009 về mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 2262/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Đan Đức Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực