- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2251/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 07 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VỀ CHÍNH SÁCH NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 11/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng (Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VỀ CHÍNH SÁCH NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 19/07/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh (sau đây viết tắt là Ban chỉ đạo).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban chỉ đạo tại Điều 1 Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 của UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tổ chức và nhiệm vụ của Ban chỉ đạo
1. Ban chỉ đạo được Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai các chính sách nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. Ban chỉ đạo gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực và các ủy viên.
2. Nhiệm vụ cụ thể của Ban chỉ đạo đã được quy định tại Điều 2 Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Trưởng ban Ban chỉ đạo quyết định thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo gồm đại diện Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có liên quan.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban
1. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban chỉ đạo.
2. Chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
3. Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành viên Ban chỉ đạo; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
4. Quyết định thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo.
5. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất để giải quyết các vấn đề liên quan.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban, Thường trực Ban chỉ đạo
1. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo điều hành hoạt động của Ban chỉ đạo; thay mặt Trưởng ban điều hành, xử lý các công việc khi Trưởng ban đi vắng hoặc được Trưởng ban ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
2. Đề xuất Trưởng ban phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo; theo dõi, kiểm tra, rà soát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban chỉ đạo theo nhiệm vụ đã được phân công.
3. Xây dựng kế hoạch hoạt động theo quý, năm và chuẩn bị nội dung các phiên họp của Ban chỉ đạo.
4. Đề xuất Trưởng ban thành lập Tổ giúp việc. Chủ trì rà soát, đề xuất việc kiện toàn Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo phù hợp với tình hình thực tế.
5. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ giúp việc Ban chỉ đạo.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban chỉ đạo phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ủy viên Ban chỉ đạo
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công và các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan mình phụ trách; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật đối với các nhiệm vụ đã được phân công và lĩnh vực chuyên môn do cơ quan mình phụ trách.
2. Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo; tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc thuộc phạm vi phụ trách.
4. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của Ban chỉ đạo
1. Ban chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm đối với nhiệm vụ được phân công và lĩnh vực chuyên môn do cơ quan mình phụ trách; Trưởng ban hoặc người được Trưởng ban ủy quyền quyết định các vấn đề của Ban chỉ đạo.
2. Các thành viên của Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được sử dụng bộ máy giúp việc của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban chỉ đạo giao và được hưởng phụ cấp theo quy định.
1. Ban chỉ đạo họp theo yêu cầu của Trưởng ban. Các phiên họp của Ban chỉ đạo do Trưởng ban chủ trì hoặc Phó Trưởng ban thường trực chủ trì khi được Trưởng ban ủy quyền.
2. Tùy theo yêu cầu và tính chất của phiên họp, Trưởng ban có thể quyết định mời đại diện các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan cùng tham dự.
3. Thành viên Ban chỉ đạo tham dự họp đầy đủ, không ủy quyền, trường hợp không thể tham dự được phải báo cáo và được sự đồng ý của Trưởng ban thì mới được cử người dự họp thay.
Điều 8. Chế độ thông tin, báo cáo
Thường trực Ban chỉ đạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch và theo chỉ đạo của cấp trên theo định kỳ hàng quý, 6 tháng đầu năm, cuối năm và đột xuất.
1. Trưởng Ban chỉ đạo được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó trưởng Ban Thường trực Ban chỉ đạo được sử dụng con dấu của Sở Xây dựng.
2. Văn phòng thường trực của Ban chỉ đạo đặt tại trụ sở Sở Xây dựng, tại số 32 đường Lý Thường Kiệt, thành phố Quy Nhơn, điện thoại liên hệ: 0256.3822882; Fax: 0256.3822882. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo được sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý tài chính, quyết toán các khoản chi theo đúng chế độ quy định.
2. Các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo được hưởng phụ cấp theo chế độ hiện hành.
Điều 11. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban chỉ đạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ được giao.
Điều 12. Đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Ban chỉ đạo lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai chính sách nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo rà soát, tổng hợp, báo cáo đề xuất Trưởng Ban chỉ đạo để trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 956/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Quy hoạch, bố trí dân cư và thực hiện chính sách về nhà ở tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 957/QĐ-BCĐ năm 2016 về phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ đạo Quy hoạch, bố trí dân cư và thực hiện chính sách về nhà ở tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Quyết định 956/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Quy hoạch, bố trí dân cư và thực hiện chính sách về nhà ở tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 957/QĐ-BCĐ năm 2016 về phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ đạo Quy hoạch, bố trí dân cư và thực hiện chính sách về nhà ở tỉnh Đồng Tháp
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết