- 1Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1508/QĐ-TTg năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 29/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Xây dựng phương án, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ;
c) Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành, sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Sở Tài chính:
a) Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội theo phương án đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của địa phương bằng hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp;
b) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý và kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp quy định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký ban hành./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo lĩnh vực | Phương thức thực hiện |
A | DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO TOÀN BỘ CHI PHÍ |
|
I | Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công |
|
1 | Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công | Giao nhiệm vụ |
II | Nhóm dịch vụ về việc làm |
|
1 | Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động | Giao nhiệm vụ |
2 | Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. | Giao nhiệm vụ |
III | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
1 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động. | Giao nhiệm vụ |
IV | Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em |
|
1 | Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp | Giao nhiệm vụ |
2 | Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội | Giao nhiệm vụ |
V | Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội |
|
1 | Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập. | Giao nhiệm vụ |
B | DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ THEO LỘ TRÌNH TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CÔNG |
|
I | Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (đã được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp) |
|
1 | Quản trị lữ hành trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
2 | Điều hành tour du lịch trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
3 | Phiên dịch tiếng anh du lịch trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
4 | Quản trị khách sạn trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
5 | Công nghệ thông tin trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
6 | Công nghệ thực phẩm trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
7 | Công nghệ sinh học trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
8 | Kế toán trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
9 | Điện công nghiệp trình độ Cao đẳng | Giao nhiệm vụ |
10 | Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
11 | Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
12 | Tiếng anh trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
13 | Thanh nhạc trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
14 | Biểu diễn nhạc cụ phương tây trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
15 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
16 | Công nghệ thực phẩm trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
17 | Chọn và nhân giống cây trồng trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
18 | Kế toán doanh nghiệp trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
19 | Điện công nghiệp trình độ Trung cấp | Giao nhiệm vụ |
II | Nhóm dịch vụ về việc làm |
|
1 | Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động (trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả) | Giao nhiệm vụ |
III | Nhóm dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
|
1 | Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động | Giao nhiệm vụ |
- 1Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1508/QĐ-TTg năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2248/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực