Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2240/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14028/BTC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình) là 382.500 triệu đồng (Ba trăm tám mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14028/BTC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2021.
Điều 2. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 42.500 triệu đồng (Bốn mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin của ngân sách trung ương năm 2021 cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương và 63 địa phương (theo Phụ lục chi tiết kèm theo) để thực hiện Chương trình, cụ thể:
1. Kinh phí bổ sung cho 12 Hội Văn học nghệ thuật, Hội Nhà báo ở Trung ương là 21.135 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ một trăm ba mươi lăm triệu đồng).
2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho 63 địa phương để hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương là 21.365 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khẩn trương xây dựng và ban hành đơn giá đặt hàng theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, hoàn thành trong quý I năm 2022.
Điều 4. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương nêu tại Điều 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2021 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 558/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2240/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Số tiền | Trong đó | ||
Kinh phí hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương | Kinh phí hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương | Kinh phí hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương | |||
21,135 | 21,135 |
|
| ||
1 | Hội Nhà văn Việt Nam | 2,193 | 2,193 |
|
|
2 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 1,551 | 1,551 |
|
|
3 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | 1,523 | 1,523 |
|
|
4 | Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam | 1,551 | 1,551 |
|
|
5 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 1,485 | 1,485 |
|
|
6 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 1,450 | 1,450 |
|
|
7 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 1,437 | 1,437 |
|
|
8 | Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam | 1,391 | 1,391 |
|
|
9 | Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam | 1,460 | 1,460 |
|
|
10 | Hội Văn nghệ các Dân tộc thiểu số Việt Nam | 1,389 | 1,389 |
|
|
11 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam | 2,445 | 2,445 |
|
|
12 | Hội Nhà báo Việt Nam | 3,260 | 3,260 |
|
|
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương và Hội Nhà báo địa phương | 21,365 |
| 15,825 | 5,540 | |
1 | Quảng Ninh | 409 |
| 289 | 120 |
2 | Hà Giang | 300 |
| 220 | 80 |
3 | Tuyên Quang | 310 |
| 230 | 80 |
4 | Cao Bằng | 300 |
| 220 | 80 |
5 | Lạng Sơn | 308 |
| 228 | 80 |
6 | Lào Cai | 300 |
| 220 | 80 |
7 | Yên Bái | 300 |
| 220 | 80 |
8 | Thái Nguyên | 350 |
| 250 | 100 |
9 | Bắc Kạn | 295 |
| 215 | 80 |
10 | Phú Thọ | 350 |
| 250 | 100 |
11 | Bắc Giang | 310 |
| 230 | 80 |
12 | Hòa Bình | 301 |
| 221 | 80 |
13 | Sơn La | 301 |
| 221 | 80 |
14 | Điện Biên | 301 |
| 221 | 80 |
15 | Lai Châu | 299 |
| 219 | 80 |
16 | Hà Nội | 964 |
| 764 | 200 |
17 | Hải Phòng | 405 |
| 285 | 120 |
18 | Vĩnh Phúc | 290 |
| 210 | 80 |
19 | Hải Dương | 325 |
| 245 | 80 |
20 | Hưng Yên | 290 |
| 210 | 80 |
21 | Bắc Ninh | 290 |
| 210 | 80 |
22 | Hà Nam | 290 |
| 210 | 80 |
23 | Nam Định | 325 |
| 245 | 80 |
24 | Ninh Bình | 315 |
| 235 | 80 |
25 | Thái Bình | 325 |
| 245 | 80 |
26 | Thanh Hóa | 350 |
| 250 | 100 |
27 | Nghệ An | 364 |
| 264 | 100 |
28 | Hà Tĩnh | 330 |
| 230 | 100 |
29 | Quảng Bình | 317 |
| 237 | 80 |
30 | Quảng Trị | 299 |
| 219 | 80 |
31 | Thừa Thiên Huế | 378 |
| 298 | 80 |
32 | Đà Nẵng | 399 |
| 299 | 100 |
33 | Khánh Hòa | 336 |
| 256 | 80 |
34 | Quảng Nam | 300 |
| 220 | 80 |
35 | Quảng Ngãi | 290 |
| 210 | 80 |
36 | Bình Định | 326 |
| 246 | 80 |
37 | Phú Yên | 326 |
| 246 | 80 |
38 | Ninh Thuận | 300 |
| 220 | 80 |
39 | Bình Thuận | 306 |
| 226 | 80 |
40 | Đắk Lắk | 340 |
| 260 | 80 |
41 | Đắk Nông | 287 |
| 207 | 80 |
42 | Gia Lai | 312 |
| 232 | 80 |
43 | Kon Tum | 297 |
| 217 | 80 |
44 | Lâm Đồng | 321 |
| 241 | 80 |
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 853 |
| 653 | 200 |
46 | Đồng Nai | 305 |
| 225 | 80 |
47 | Bình Dương | 297 |
| 217 | 80 |
48 | Tây Ninh | 305 |
| 225 | 80 |
49 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 301 |
| 221 | 80 |
50 | Bình Phước | 297 |
| 217 | 80 |
51 | Long An | 335 |
| 255 | 80 |
52 | Tiền Giang | 322 |
| 242 | 80 |
53 | Vĩnh Long | 342 |
| 242 | 100 |
54 | Cần Thơ | 364 |
| 264 | 100 |
55 | Hậu Giang | 289 |
| 209 | 80 |
56 | Bến Tre | 315 |
| 235 | 80 |
57 | Trà Vinh | 315 |
| 235 | 80 |
58 | Sóc Trăng | 315 |
| 235 | 80 |
59 | An Giang | 344 |
| 264 | 80 |
60 | Đồng Tháp | 330 |
| 250 | 80 |
61 | Kiên Giang | 330 |
| 250 | 80 |
62 | Bạc Liêu | 320 |
| 240 | 80 |
63 | Cà Mau | 355 |
| 255 | 100 |
| TỔNG SỐ (I + II) | 42,500 | 21,135 | 15,825 | 5,540 |
- 1Quyết định 369/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 650/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt Đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương, giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 42/2017/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1497/QĐ-TTg bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Quyết định 558/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 165/NQ-CP năm 2022 về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 22/2023/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 42/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương và các hội văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các hội nhà báo địa phương giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông báo 274/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Hội Nhà báo Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 9Công văn 3355/BTTTT-CBC năm 2023 về tăng cường điều kiện hoạt động cho cơ quan báo chí trực thuộc do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 9127/VPCP-KGVX về đôn đốc thực hiện Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 36-CT/TW năm 2024 về đại hội các hội văn học, nghệ thuật và Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam nhiệm kỳ 2025-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Quyết định 369/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Quyết định 650/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt Đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương, giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 42/2017/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn hóa nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1497/QĐ-TTg bổ sung kinh phí năm 2022 thực hiện Quyết định 558/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 165/NQ-CP năm 2022 về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023 do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 22/2023/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 42/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương và các hội văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các hội nhà báo địa phương giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông báo 274/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Hội Nhà báo Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 12Công văn 3355/BTTTT-CBC năm 2023 về tăng cường điều kiện hoạt động cho cơ quan báo chí trực thuộc do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Công văn 9127/VPCP-KGVX về đôn đốc thực hiện Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 36-CT/TW năm 2024 về đại hội các hội văn học, nghệ thuật và Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam nhiệm kỳ 2025-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Quyết định 2240/QĐ-TTg phê duyệt tổng mức kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội Nhà báo địa phương giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kinh phí thực hiện chương trình năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2240/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra