- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 649/BKHĐT-QLKKT ngày 05 tháng 02 năm 2021 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bắc Ninh.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 306,69 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Đông Cứu, xã Lãng Ngâm và xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.578,246 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư là 390 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh hướng dẫn Nhà đầu tư cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh:
1. Chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; việc triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
3. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án.
Tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai và pháp luật có liên quan trong quá trình tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách nhiệm đảm bảo việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa còn lại của tỉnh Bắc Ninh được phép chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018; thực hiện phương án bổ sung diện tích hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần diện tích đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013.
Yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh yêu cầu Nhà đầu tư:
Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản; đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của Dự án, trong đó có tỷ lệ đất cây xanh tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường.
7. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh và các cơ quan liên quan:
Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động các nguồn vốn của Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật; phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 544/1QĐ-TTg năm 2002 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu công nghiệp này do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2019 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thanh Liêm giai đoạn II, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 270/QĐ-TTg năm 2020 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Becamex Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cổ Chiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 398/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ III - phân khu 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Yên Lư, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 544/1QĐ-TTg năm 2002 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu công nghiệp này do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2019 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thanh Liêm giai đoạn II, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Quyết định 270/QĐ-TTg năm 2020 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Becamex Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cổ Chiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 398/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ III - phân khu 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Yên Lư, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 224/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực