- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2237/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1380/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh năm 2019.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì khảo sát căn cứ Kế hoạch để xây dựng phương án triển khai chi tiết; báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo đảm tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2019
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các sở, ngành, các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo nhằm đo lường khách quan, chính xác chất lượng dịch vụ do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp.
2. Thông qua khảo sát, đánh giá, kịp thời phát hiện những mặt mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân; xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp; nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Sở Nội vụ chủ trì tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các cơ quan, đơn vị sau:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh);
- Các cơ quan ngành dọc (và các Chi cục, đơn vị trực thuộc) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Trường Sa);
- Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa thuộc tỉnh.
- Các phòng khám đa khoa khu vực huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chủ trì tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với UBND các xã, phường, thị trấn; các trạm y tế; các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở theo địa bàn quản lý.
1. Quy mô mẫu tra:
- Việc xác định quy mô mẫu điều tra cho từng cơ quan, đơn vị được thực hiện theo phương pháp hạn ngạch, có xem xét khối lượng hồ sơ theo từng lĩnh vực và số lượng khách hàng giao dịch, phù hợp với đặc thù của từng cơ quan, địa phương.
- Dự kiến số phiếu điều tra phân theo từng khối cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh như sau: Theo phụ lục đính kèm.
2. Yêu cầu phân bổ phiếu điều tra và xác định đối tượng khảo sát, lấy ý kiến:
- Trên cơ sở quy mô mẫu điều tra dự kiến, thực hiện phân bổ phiếu điều tra theo địa bàn để bảo đảm tính đại diện của mẫu điều tra. Việc phân bổ số lượng phiếu điều tra có thể được điều chỉnh căn cứ tình hình thực tế, bảo đảm các yêu cầu thống kê.
- Đối với các cơ quan hành chính, đối tượng được khảo sát, lấy ý kiến được chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng có giao dịch thủ tục, sử dụng dịch vụ trong năm 2019 tại các cơ quan được truy xuất từ Phần mềm một cửa điện tử.
- Đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ y tế, tiến hành khảo sát khách hàng trực tiếp tại đơn vị.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, tiến hành khảo sát khách hàng là phụ huynh học sinh (các trường mầm non, tiểu học, trung học) và học sinh, sinh viên các Trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh.
Stt | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Tiến độ |
1 | Hoàn thiện mẫu phiếu, xây dựng phương án điều tra chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện | Các cơ quan chủ trì tại Mục II xây dựng và phê duyệt phương án triển khai điều tra xã hội học trong phạm vi phân công. | Trước 30/7/2019 |
2 | Triển khai điều tra, khảo sát | Cơ quan được phân công chủ trì khảo sát, đánh giá tổ chức triển khai. | Từ 01/8/2019 - 15/9/2019 |
3 | Thu phiếu điều tra và tiến hành phúc tra, thực hiện điều tra lại, điều tra bổ sung | Cơ quan được phân công chủ trì giao đơn vị đầu mối thu hồi phiếu và tiến hành phúc tra 10% số phiếu điều tra. | Từ 15/9/2019 - 30/9/2019 |
4 | Nhập thông tin phiếu điều tra vào phần mềm | Cơ quan được phân công chủ trì tổ chức thực hiện | Từ ngày 30/9/2019 - 10/10/2019 |
5 | Phân tích và kết xuất dữ liệu, dự thảo báo cáo kết quả điều tra | Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện. | Trước 20/10/2019 |
6 | Tổng hợp kết quả điều tra, gửi báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp chung | Cơ quan chủ trì khảo sát thực hiện. | Trước 15/11/2019 |
7 | Tổ chức Hội nghị công bố kết quả điều tra | Cơ quan được phân công chủ trì công bố kết quả điều tra theo phạm vi phân công; Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả chung toàn tỉnh. | Trước 30/11/2019 |
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì khảo sát bố trí kinh phí từ ngân sách năm 2019 theo đúng nội dung định mức hiện hành.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung này nếu có vướng mắc.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này để xây dựng phương án triển khai chi tiết, chỉ đạo các tổ chức, đơn vị trực thuộc tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ để điều tra viên thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ, hiệu quả; báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo đảm tiến độ và hiệu quả./.
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC TRA VÀ PHÂN BỔ MẪU TRA THEO HẠN NGẠCH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt | Cơ quan, đơn vị được khảo sát | Số phiếu khảo sát |
A | KHỐI SỞ | 1.320 |
1 | BQL khu kinh tế Vân Phong | 30 |
2 | Sở Công Thương | 80 |
3 | Sở Du lịch | 40 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 40 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 120 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 120 |
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 30 |
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 100 |
9 | Sở Ngoại vụ | 30 |
10 | Sở Nội vụ | 60 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 120 |
12 | Sở Tài chính | 60 |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 120 |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 |
15 | Sở Tư pháp | 120 |
16 | Sở Văn hóa và Thể thao | 60 |
17 | Sở Xây dựng | 60 |
18 | Sở Y tế | 100 |
B | CƠ QUAN NGÀNH DỌC | 2.980 |
I | KHỐI BẢO HIỂM XÃ HỘI | 830 |
1 | BHXH tỉnh | 130 |
2 | BHXH Cam Lâm | 90 |
3 | BHXH Cam Ranh | 90 |
4 | BHXH Diên Khánh | 90 |
5 | BHXH Khánh Sơn | 70 |
6 | BHXH Khánh Vĩnh | 80 |
7 | BHXH Nha Trang | 100 |
8 | BHXH Ninh Hòa | 90 |
9 | BHXH Vạn Ninh | 90 |
II | KHỐI KHO BẠC NHÀ NƯỚC | 480 |
1 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 80 |
2 | Kho bạc Nhà nước Cam Lâm | 50 |
3 | Kho bạc Nhà nước Cam Ranh | 50 |
4 | Kho bạc Nhà nước Diên Khánh | 50 |
5 | Kho bạc Nhà nước Khánh Sơn | 50 |
6 | Kho bạc Nhà nước Khánh Vĩnh | 50 |
7 | Kho bạc Nhà nước Nha Trang | 50 |
8 | Kho bạc Nhà nước Ninh Hòa | 50 |
9 | Kho bạc Nhà nước Vạn Ninh | 50 |
III | KHỐI CƠ QUAN THUẾ (09 đơn vị) | 780 |
1 | Cục Thuế tỉnh | 100 |
2 | Chi cục thuế Cam Lâm | 80 |
3 | Chi cục thuế Cam Ranh | 100 |
4 | Chi cục thuế Diên Khánh | 80 |
5 | Chi cục thuế Khánh Sơn | 70 |
6 | Chi cục thuế Khánh Vĩnh | 70 |
7 | Chi cục thuế Nha Trang | 100 |
8 | Chi cục thuế Ninh Hòa | 100 |
9 | Chi cục thuế Vạn Ninh | 80 |
IV | KHỐI HẢI QUAN | 100 |
1 | Cục Hải quan tỉnh | 15 |
2 | Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Nha Trang | 35 |
3 | Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Cam Ranh | 20 |
4 | Chi cục Hải quan Cửa khẩu sân bay Quốc tế Cam Ranh | 15 |
5 | Chi cục Hải quan Vân Phong | 15 |
V | KHỐI CÔNG AN | 740 |
1 | Công an tỉnh | 100 |
2 | Công an huyện Cam Lâm | 80 |
3 | Công an thành phố Cam Ranh | 80 |
4 | Công an huyện Diên Khánh | 80 |
5 | Công an huyện Khánh Sơn | 80 |
6 | Công an huyện Khánh Vĩnh | 80 |
7 | Công an thành phố Nha Trang | 80 |
8 | Công an thị xã Ninh Hòa | 80 |
9 | Công an huyện Vạn Ninh | 80 |
VI | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH | 50 |
C | KHỐI UBND CẤP HUYỆN | 1.350 |
1 | UBND thành phố Nha Trang | 190 |
2 | UBND thành phố Cam Ranh | 170 |
3 | UBND thị xã Ninh Hòa | 180 |
4 | UBND huyện Vạn Ninh | 170 |
5 | UBND huyện Diên Khánh | 170 |
6 | UBND huyện Cam Lâm | 170 |
7 | UBND huyện Khánh Sơn | 150 |
8 | UBND huyện Khánh Vĩnh | 150 |
D | KHỐI UBND CẤP XÃ (137 đơn vị) | 8.220 |
E | CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | 480 |
G | KHỐI SỰ NGHIỆP | 10.650 |
I | SỰ NGHIỆP Y TẾ | 9.630 |
1 | Khối Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa (14 đơn vị) | 1.660 |
2 | Các phòng khám đa khoa khu vực (14 đơn vị) | 1.120 |
3 | Trạm y tế các xã, phường, thị trấn (137 đơn vị) | 6.850 |
II | SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 1.020 |
Tổng (A) + (B) + (C) + (D) + (E) + (G) | 25.000 |
QUY MÔ VÀ PHÂN BỐ MẪU TRA THEO HẠN NGẠCH NĂM 2019 ĐỐI VỚI UBND CẤP XÃ, TRẠM Y TẾ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt | Cơ quan chủ trì khảo sát | UBND cấp xã | Trạm Y tế | Đơn vị cung cấp dịch vụ y tế | ĐVSN giáo dục và đào tạo | TỔNG | |||||||||
Số đơn vị | Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) | Tổng số phiếu | Số trạm | Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) | Số phiếu | Số đơn vị | Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) | Số phiếu | Số đơn vị | Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) | Tổng số phiếu | Số đơn vị | Số phiếu | ||
I. | UBND CẤP HUYỆN | 137 |
| 8.220 | 137 |
| 6.850 | 0 |
| 0 | 12 |
| 600 | 286 | 15.670 |
1 | UBND thành phố Nha Trang | 27 | 60 | 1.620 | 27 | 50 | 1.350 |
|
|
| 6 | 50 | 300 | 60 | 3.270 |
2 | UBND thành phố Cam Ranh | 15 | 60 | 900 | 15 | 50 | 750 |
|
|
|
|
| 0 | 30 | 1.650 |
3 | UBND thị xã Ninh Hòa | 27 | 60 | 1.620 | 27 | 50 | 1.350 |
|
|
| 6 | 50 | 300 | 60 | 3.270 |
4 | UBND huyện Vạn Ninh | 13 | 60 | 780 | 13 | 50 | 650 |
|
|
|
|
| 0 | 26 | 1.430 |
5 | UBND huyện Diên Khánh | 19 | 60 | 1.140 | 19 | 50 | 950 |
|
|
|
|
| 0 | 38 | 2.090 |
6 | UBND huyện Cam Lâm | 14 | 60 | 840 | 14 | 50 | 700 |
|
|
|
|
| 0 | 28 | 1.540 |
7 | UBND huyện Khánh Vĩnh | 14 | 60 | 840 | 14 | 50 | 700 |
|
|
|
|
| 0 | 28 | 1.540 |
8 | UBND huyện Khánh Sơn | 8 | 60 | 480 | 8 | 50 | 400 |
|
|
|
|
| 0 | 16 | 880 |
II. | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 70 | 420 | 6 | 420 |
III. | SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
| 28 |
| 2.780 |
|
|
| 28 | 2.780 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
| 1 | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
2 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Cam Ranh |
|
|
|
|
|
| 1 | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
3 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
| 1 | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
4 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Diêm |
|
|
|
|
|
| 1 | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
5 | Bệnh viên Đa khoa huyện Diên Khánh |
|
|
|
|
|
| 1 | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
6 | Bệnh viên Đa khoa truyện Cam Lâm |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
7 | Bệnh viên Đa khoa huyện Vạn Ninh |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
8 | Bệnh viên Đa khoa huyện Khánh Sơn |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
9 | Bệnh viện Đa khoa huyện Khánh Vĩnh |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
10 | Bệnh viện Da liễu |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
11 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
12 | Bệnh viện Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
13 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
14 | Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
| 1 | 60 | 60 |
|
|
|
|
|
15 | Các phòng khám đa khoa khu vực tại các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
| 14 | 80 | 1.120 |
|
|
|
|
|
TỔNG (I+II+III): | 137 |
| 8.220 | 137 |
| 6.850 | 28 |
| 2.780 | 18 |
| 1.020 | 320 | 18.870 |
- 1Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015
- 2Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019 - 2020
- 5Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, quy trình và thực hiện việc lấy ý kiến về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015
- 3Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- 6Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019 - 2020
- 8Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, quy trình và thực hiện việc lấy ý kiến về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025
Quyết định 2237/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- Số hiệu: 2237/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực