- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2017 về quy định và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2224/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 15/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí, thẩm quyền, thời gian và trình tự đánh giá các nội dung về thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thanh tra tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến; Bảo hiểm xã hội tỉnh (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành tỉnh).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (sau đây gọi tắt là Chỉ số PAPI) của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm đánh giá khách quan kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công để theo dõi, đánh giá một cách thực chất và công bằng kết quả thực hiện các chỉ tiêu, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số PAPI, đánh giá kết quả công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công giúp các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị cho phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan mình, từ đó có giải pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công hằng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đ c điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đ c thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
c) Tăng cường sự tham gia của người dân đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 4. Bộ Chỉ số đánh giá
Việc xác định Chỉ số PAPI được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
1. Bộ Chỉ số PAPI của các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục I đính kèm).
2. Bộ Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục II đính kèm).
3. Bộ Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân dân cấp xã (Phụ lục III đính kèm).
Điều 5. Nội dung đánh giá
1. Nội dung đánh giá các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công gồm 09 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
- Tham gia của người dân ở cấp cơ sở;
- Công khai minh bạch;
- Trách nhiệm giải trình với người dân;
- Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công;
- Thủ tục hành chính công;
- Cung ứng dịch vụ công;
- Quản trị môi trường;
- Quản trị điện tử.
b) Ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông Trung ương, địa phương đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công.
c) Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công thông qua điều tra xã hội học.
2. Nội dung đánh giá các sở, ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh gồm:
a) Các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Các nội dung theo ngành, lĩnh vực tham mưu phụ trách.
Điều 6. Thang điểm đánh giá
1. Thang điểm đánh giá chung đối với các sở, ban, ngành tỉnh là 76 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại mục A, mục C, mục D Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Đối với các sở, ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI thang điểm là 100 điểm (tương ứng với 100%) gồm: điểm đánh giá chung đối với các sở, ban, ngành tỉnh (76 điềm) và điểm đánh giá thực hiện các nội dung theo ngành, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện (24 điểm) theo mục B, Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm đánh giá chung đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Thang điểm đánh giá chung đối với Ủy ban nhân dân cấp xã là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá
Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bảng Chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
a) Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công thuộc địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được đánh giá. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh, kết quả đánh giá được tính theo từng lĩnh vực triển khai thực hiện.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng.
4. Đánh giá ý kiến phản ánh của các cơ quan truyền thông
Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến phản ảnh, kiến nghị từ các cơ quan truyền thông để thực hiện đánh giá đối với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
5. Tính toán, xác định Chỉ số PAPI
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần điểm điều tra xã hội học;
b) Chỉ số PAPI được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa;
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PAPI VÀKINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 8. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số PAPI
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công theo Bộ Chỉ số PAPI
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ Chỉ số PAPI tương ứng ban hành tại Quyết định này, theo thông báo của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung tự đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số PAPI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ theo đúng quy định.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Thành lập Tổ thẩm định:
Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành lập gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số PAPI;
- Thông tin, số liệu có liên quan do cơ quan thẩm định quản lý hoặc thu thập.
3. Thực hiện điều tra xã hội học
a) Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh giá cho các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định = Tổng điểm của các phương án trả lời thuộc ngành, lĩnh vực chịu tác động.
4. Lấy ý kiến phản ánh của các cơ quan truyền thông
Các cơ quan truyền thông căn cứ vào đề nghị của Sở Nội vụ cung cấp tài liệu kiểm chứng về phản ảnh, kiến nghị đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công theo ngành, lĩnh vực.
5. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số PAPI
Sở Nội vụ chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định xác định Chỉ số PAPI của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hàng năm.
6. Xếp hạng kết quả Chỉ số PAPI hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra phiếu khảo sát), cụ thể như sau:
a) Nhóm đạt điểm Xuất sắc: có tỷ lệ điểm đạt được từ 90% đến 100%; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm Tốt.
b) Nhóm đạt điểm Tốt: có tỷ lệ điểm đạt được từ 80% đến dưới 90%; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm Khá.
c) Nhóm đạt điểm Khá: có tỷ lệ điểm đạt được từ 70% đến dưới 80%.
d) Nhóm đạt điểm Trung bình: có tỷ lệ điểm đạt được từ 60% đến dưới 70%.
đ) Nhóm đạt điểm Yếu: có tỷ lệ điểm đạt được dưới 60%.
7. Thẩm quyền công bố kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI
a) Chỉ số PAPI của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
b) Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm do Giám đốc Sở Nội vụ công bố.
Điều 9. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu
Thời gian chốt số liệu đánh giá đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được tính từ ngày 01/11 của năm trước liền kề đến hết ngày 31/10 của năm đánh giá.
2. Thời gian thực hiện
a) Trước ngày 30/11 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức tổng hợp kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công.
b) từ ngày 01/11 đến ngày 15/11 của năm đánh giá, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) từ ngày 16/11 đến trước ngày 10/12 của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Trước ngày 10/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả Chỉ số PAPI của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sở Nội vụ công bố kết quả Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số PAPI được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo bộ phận tham mưu thường xuyên cập nhật, đăng tải tài liệu kiểm chứng tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần lên phần mềm chấm điểm ngay sau khi văn bản được ban hành.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số PAPI hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công.
5. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá theo Bộ Chỉ số tương ứng ban hành theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, xây dựng nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện tình hình của địa phương.
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tiến độ Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công theo Bộ Chỉ số về Sở Nội vụ cùng với thời điểm báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số PAPI, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
1. Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI; thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá đối với các sở, ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (tại phần B, Phụ lục I).
c) Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại mục I, phần A, Phụ lục I lĩnh vực Công tác chỉ đạo điều hành PAPI; tại mục II, phần A, Phụ lục I lĩnh vực thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công tác chỉ đạo điều hành PAPI; Tham gia của người dân ở cấp cơ sở.
d) Thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
đ) Công bố kết quả Chỉ số PAPI cấp xã trên địa bàn tỉnh hằng năm.
e) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số PAPI hằng năm gửi Sở Tài chính.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra xã hội học đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công.
h) Quản lý, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số PAPI các cấp đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
i) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích trong việc nâng cao Chỉ số PAPI của cơ quan, đơn vị hằng năm.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực: Thủ tục hành chính trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính thuộc Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm căn cứ để thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc Bộ chỉ số PAPI.
3. Sở Tư pháp: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I lĩnh vực tiếp cận thông tin); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Tiếp cận thông tin.
4. Sở Tài chính: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Các quy định về công khai, minh bạch thu, chi ngân sách cấp xã.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo.
6. Sở Y tế: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ y tế công lập (tại Phụ lục II, phần II, tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2; tại Phụ lục III, phần II, tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3, 6.1.4).
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ giáo dục công lập.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I lĩnh vực: Bảo vệ môi trường); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công khai minh bạch Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và Quản trị môi trường.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Cơ sở hạ tầng căn bản (tại Phụ lục II, phần II, tiêu chí thành phần 6.3.9, 6.3.10; tại Phụ lục III, phần II, tiêu chí thành phần 6.3.5, 6.3.6).
10. Sở Giao thông vận tải: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Cơ sở hạ tầng căn bản (tại phần II, Phụ lục II tiêu chí thành phần 6.3.1, 6.3.2, 6.3.3, 6.3.4, 6.3.5, 6.3.6, 6.3.7, 6.3.8; tại phần II, Phụ lục III tiêu chí thành phần 6.3.1, 6.3.2, 6.3.3, 6.3.4).
11. Thanh tra tỉnh: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Trách nhiệm giải trình với người dân và Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công.
12. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ y tế công lập (tại phần II, Phụ lục II tiêu chí thành phần 6.1.3, 6.1.4; tại phần II, Phụ lục III tiêu chí thành phần 6.1.5, 6.1.6).
13. Công an tỉnh: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại phần A, Phụ lục I tiêu chí 6.1, 6.2); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: An ninh, trật tự khu dân cư.
14. Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Quản trị điện tử trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực Xây dựng, thực hiện Chính quyền điện tử, Chính quyền số thuộc Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm căn cứ để thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc Bộ chỉ số PAPI.
Điều 13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân thực hiện tốt các nội dung liên quan đến Chỉ số PAPI.
2. Giám sát các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ tại Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá đối với các sở, ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (tại phần B, Phụ lục I).
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan truyền thông tỉnh
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
2. Cung cấp tài liệu kiểm chứng đối với nội dung đánh giá ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị theo trách nhiệm được phân công tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/ tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
A | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH | 36,00 |
|
|
|
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH PAPI | 5,00 |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện kế hoạch PAPI | 1,50 |
|
|
|
1,1 | Ban hành kế hoạch PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch ban hành |
| Có ban hành chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch PAPI trong năm đó của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| Đảm bảo đầy đủ các trục nội dung theo ngành, lĩnh vực quản lý; có bảng nhiệm vụ và phân công trách nhiệm cụ thể, thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt một trong các yêu câu trên: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch PAPI | 0,50 |
|
| Báo cáo PAPI năm; bảng thống kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 0,50 |
|
| Các báo cáo định kỳ PAPI |
| Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm về PAPI: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện chế độ báo cáo: 0 |
|
|
|
|
3 | Công tác tuyên truyền PAPI | 1,50 |
|
|
|
3,1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
|
|
| Tuyên truyền đầy đủ nội dung PAPI bằng các hình thức: Trang thông tin điện tử; hội nghị, cuộc họp có nội dung về PAPI: 0.5 |
|
|
| Hình ảnh, đường link,…. |
| Tuyên truyền đầy đủ nội dung PAPI thông qua một trong các hình thức sau: tờ rơi, pano… tuyên truyền về PAPI: 0.5 |
|
|
| Hình ảnh tờ rơi, pano,… |
3,2 | Tham gia các lớp tập huấn về PAPI tổ chức theo kế hoạch của UBND tỉnh | 0,50 |
|
|
|
| Tham gia đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Tham gia không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
4 | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ trong công tác nâng cao chỉ số PAPI | 0,50 |
|
| Các văn bản phối hợp |
| 100% nhiệm vụ phối hợp được hoàn thành đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG | 31,00 |
|
|
|
1 | Việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 2,00 |
|
|
|
1.1. | Ban hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
| Nội quy, Quy chế của cơ quan |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1.2. | Công khai những việc để cán bộ, công chức, viên chức biết theo quy định của pháp luật | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có công khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không công khai: 0 |
|
|
|
|
1.3. | Thành lập, kiện toàn Ban Thanh tra nhân dân tại cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
| Kế hoạch, quyết định, báo cáo,… |
| Có thành lập, kiện toàn đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thành lập hoặc kiện toàn không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Ban hành Chương trình, kế hoạch hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân | 0,50 |
|
| Chương trình, Kế hoạch,… |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
2 | Tiếp cận thông tin | 2,00 |
|
|
|
2,1 | Việc triển khai thực hiện: nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có quy định chính sách đến người dân, các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh triển khai | 0,50 |
|
| Chương trình, kế hoạch, công văn … |
| Thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,2 | Cập nhật, đăng tải các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
| Bài viết, địa chỉ trang website… |
| Có thực hiện cập nhật, đăng tải: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,3 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách, pháp luật thông qua các hình thức | 1,00 |
|
| Kế hoạch, công văn, bản tin, địa chỉ trang website,… |
| Thực hiện tuyên truyền: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện:0 |
|
|
|
|
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 4,00 |
|
|
|
3,1 | Thực hiện tổ chức tiếp công dân theo quy định | 2,00 |
|
| Các văn bản quy định, hình ảnh,… |
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Tỷ lệ người dân đã được giải quyết khiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định | 2,00 |
|
| Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo |
| Từ 90% đến 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | 6,00 |
|
|
|
4,1 | Công khai kế hoạch tuyển dụng, xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền | 1,00 |
|
| Kế hoạch, các hình thức công khai |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Quyết tâm chống tham nhũng | 5,00 |
|
|
|
4.2.1 | Các biện pháp tuyên truyền về Luật Phòng chống tham nhũng | 2,00 |
|
| Các văn bản triển khai, liên quan |
| Ban hành các văn bản tuyên truyền các quy định của pháp luật về PCTN: 1 |
|
|
|
|
| Tổ chức Hội nghị, cuộc thi tìm hiểu về công tác PCTN: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành và không tổ chức: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Công khai rộng rãi, kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng | 2,00 |
|
| Hình ảnh, đường link,… |
| Có công khai: 2 |
|
|
|
|
| Không công khai: 0 |
|
|
|
|
4.2.3 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | 1,00 |
|
| Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra |
| Không có trường hợp bị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Có trường hợp bị xử lý: 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục hành chính công | 7,00 |
|
| Kết quả thủ tục hành chính công lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực thủ tục hành chính trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 2,00 |
|
|
|
6,1 | Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | 1,00 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 1 |
|
|
|
|
| Để xảy ra cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
6,2 | Đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường | 1,00 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 1 |
|
|
|
|
| Xảy ra vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
7 | Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | 2,00 |
|
| Các văn bản kiểm chứng về việc tổ chức, phối hợp tuyên truyền; Hình ảnh, đường link,… |
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
8 | Quản trị điện tử | 6,00 |
|
| Kết quả Quản trị điện tử lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử và chính quyền số trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
B | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ RIÊNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH ĐƯỢC UBND TỈNH GIAO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI | 24,00 |
|
|
|
1 | Công tác kiểm tra PAPI | 1,00 |
|
|
|
1,1 | Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố được kiểm tra PAPI trong năm | 0,50 |
|
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản sau kiểm tra |
| Từ 30% số huyện, thị xã, thành phố trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 30% số huyện, thị xã, thành phố: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
|
| Báo cáo kiểm tra |
| 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 | 3 |
|
|
|
2 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 2,50 |
|
|
|
2,1 | Tri thức công dân về tham gia bầu cử | 1,00 |
|
|
|
2.1.1 | Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh ủy về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định | 0,50 |
|
| Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai công tác bầu cử |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân về công tác | 0,50 |
|
| Kế hoạch |
| Có ban hành:0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
2,2 | Chất lượng bầu cử và tham gia bầu cử | 1,50 |
|
|
|
2.1.1 | Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã quy chế dân chủ ở cơ sở | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai |
| Có tổ chức: 0.5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức:0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của UBND cấp xã | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản kiểm tra |
| Có kiểm tra, giám sát: 0.5 |
|
|
|
|
| Không kiểm tra, giám sát: 0 |
|
|
|
|
2.1.3 | Ban hành văn bản triển khai, hướng dẫn quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố và các chức danh khác trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Công văn, Kế hoạch |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành : 0 |
|
|
|
|
3 | Công khai, minh bạch | 3,00 |
|
|
|
3,1 | Tiếp cận thông tin | 1,00 |
|
|
|
3.1.1 | Xây dựng văn bản triển khai thực hiện các văn bản QPPL của ngành tư pháp | 0,50 |
|
| Chương trình, kế hoạch, công văn … |
| Có triển khai:0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Cập nhật, đăng tải các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, tài liệu, tin bải trên trang thông tin điện tử của Sở, trang Fanpage Phổ biến giáo dục pháp luật - tỉnh Hưng Yên, Bản tin Tư pháp Hưng Yên - Phổ biến giáo dục pháp luật | 0,50 |
|
| Bài viết, địa chỉ trang website… |
| Có thực hiện cập nhật, đăng tải: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
|
|
3.2.1 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo theo đúng quy định | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hành (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn…) |
| Có ban hành:0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.2.2 | Kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại UBND cấp huyện | 0,50 |
|
| Báo cáo kết quả kiểm tra/giám sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp huyện |
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 70% đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đến dưới 70% đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh trở lên: 0,25 |
|
|
|
|
| Không tổ chức hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo dưới 50% đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh:0 |
|
|
|
|
3,3 | Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình công khai ngân sách cấp xã theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,4 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất/kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được phê duyệt | 0,50 |
|
| Văn bản chỉ đạo |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4 | Hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 1,00 |
|
|
|
| Có triển khai hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
5 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | 2,50 |
|
|
|
5,1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành | 0,50 |
|
| Kế hoạch, báo cáo, biên bản |
| Có ban hành và triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành và triển khai:0 |
|
|
|
|
5,2 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền | 1,00 |
|
|
|
5.2.1 | Kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản |
| Có kiểm tra: 0.5 |
|
|
|
|
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản |
| Có kiểm tra: 0.5 |
|
|
|
|
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
5,3 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 1,00 |
|
|
|
5.3.1 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.3.2 | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục tiểu học công lập về cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản |
| Có kiểm tra, xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Không kiểm tra, xử lý: 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục hành chính công | 2,00 |
|
|
|
6,1 | Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước Trung ương về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có triển khai thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6,2 | Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành và các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6,3 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp | 0,50 |
|
| Kế hoạch, báo cáo, biên bản,.. |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6,4 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0,50 |
|
| Kế hoạch |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7 | Cung ứng dịch vụ công | 9,00 |
|
|
|
7,1 | Dịch vụ y tế công lập | 2,00 |
|
|
|
7.1.1 | Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế | 0,50 |
|
| Các văn bản có liên quan đến triển khai nhiệm vụ |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Có văn bản, quyết định giao dự toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương |
| Có tổ chức: 0.5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về lợi ích của BHYT | 0,50 |
|
| Kế hoạch văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | 0,50 |
|
| Kế hoạch được giao hàng năm |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
7,2 | Dịch vụ giáo dục công lập | 1,50 |
|
|
|
7.2.1 | Công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch, báo cáo,… |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Chính sách để thu hút nguồn lực đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; quản lý việc thực hiện xã hội hóa giáo dục trong các trường ) | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát, báo cáo,… |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 | Công tác bồi dưỡng đội ngũ quản lý, giáo viên | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
7,3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 3,00 |
|
|
|
7.3.1 | Triển khai thực hiện các công trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao thông | 0,50 |
|
| Danh mục công trình được giao triển khai thực hiện |
| Có triển khai : 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
| (Trường hợp trong kỳ đánh giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.5 điểm) |
|
|
|
|
7.3.2 | Tham mưu kế hoạch đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Danh mục công trình được giao triển khai thực hiện |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.3.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
7.3.4 | Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình giao thông của cơ quan chuyên môn về xây dựng | 0,50 |
|
| Kế hoạch, văn bản triển khai có liên quan |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.3.5 | Báo cáo và tham mưu đề xuất, kiến nghị về thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên | 0,50 |
|
| Báo cáo đột xuất, 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên của Sở Nông nghiệp và PTNT |
| Có báo cáo: 0.5 |
|
|
|
|
| Không báo cáo: 0 |
|
|
|
|
7.3.6 | Theo dõi, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên | 0,50 |
|
| Các văn bản đôn đốc, chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và PTNT |
| Có văn bản: 0.5 |
|
|
|
|
| Không văn bản: 0 |
|
|
|
|
7,4 | An ninh, trật tự khu dân cư | 2,50 |
|
|
|
7.4.1 | Ban hành kịp thời các văn bản triển khai công tác đảm bảo ANTT theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | 0,25 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Ban hành kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành:0 |
|
|
|
|
7.4.2 | Trên địa bàn để xảy ra tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp | 0,50 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có: 0.5 |
|
|
|
|
| Có xảy ra: 0 |
|
|
|
|
7.4.3 | Phát sinh tội phạm có tổ chức, hình thành các điểm phức tạp về trật tự | 0,50 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.5 |
|
|
|
|
| Có phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0 |
|
|
|
|
7.4.4 | Số vụ phạm pháp hình sự xảy ra trên địa bàn | 0,25 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
7.4.5 | Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ lệ điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng | 0,50 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Đạt 100% chỉ tiêu đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ tiêu đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
| Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề ra: 0 |
|
|
|
|
7.4.6 | Thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề) | 0,50 |
|
| Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm 3 tiêu chí: 0.5 |
|
|
|
|
| Giảm 2 tiêu chí: 0.25 |
|
|
|
|
| Giảm 1 tiêu chí: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm tiêu chí nào: 0 |
|
|
|
|
8 | Quản trị môi trường | 1,50 |
|
|
|
8,1 | Quán triệt, triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ mội trường tại địa phương | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường |
| Có triển khai thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
8,2 | Kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền về lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh | 0,50 |
|
| Kế hoạch, biên bản |
| Có thực hiện kiểm tra:0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
8.3 | Việc giải quyết TTHC lĩnh vực bảo vệ môi trường đúng hạn | 0,50 |
|
| Báo cáo, tài liệu khác (nếu có) |
| Từ 80% đến 100% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
9 | Quản trị điện tử | 1,50 |
|
|
|
9.1 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các chỉ số nội dung liên quan của Chỉ số PAPI đến người dân và chính quyền cơ sở | 0,50 |
|
|
|
| Có ban hành văn bản chỉ đạo: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
|
|
9.2 | Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật | 0,50 |
|
| Kế hoạch, Các hình thức tuyên truyền |
| Có thực hiện tuyên truyền: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
9.3 | Kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật | 0,50 |
|
| Kế hoạch, báo cáo,… |
| Có thực hiện kiểm tra, xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Không kiểm tra, xử lý: 0 |
|
|
|
|
C | Ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công | 10,00 |
|
| Bài đăng, hình ảnh, đường link |
| Không có ý kiến phản ành: 10 |
|
|
|
|
| Có từ 1 đến 5 ý kiến phản ánh đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 5 |
|
|
|
|
| Có từ 5 ý kiến phàn ánh trở lên đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
D | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh | 30,00 |
|
| Nội dung đánh giá qua phiếu khảo sát trực tiếp |
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH PAPI | 6,00 |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện kế hoạch PAPI | 1,50 |
|
|
|
1,1 | Ban hành kế hoạch PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch ban hành |
| Có ban hành chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch PAPI trong năm đó của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
| Nội dung đảm bảo đầy đủ các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt một trong các yêu câu trên: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch PAPI | 0,50 |
|
| Báo cáo PAPI năm; bảng thống kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 0,50 |
|
| Các báo cáo định kỳ PAPI |
| Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm về PAPI: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện chế độ báo cáo: 0 |
|
|
|
|
3 | Công tác kiểm tra PAPI | 1,00 |
|
|
|
3,1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thuộc huyện được kiểm tra PAPI trong năm | 0,50 |
|
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản sau kiểm tra |
| Từ 30% số xã, phường, thị trấn trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 30% số xã, phường, thị trấn: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
|
| Báo cáo kiểm tra |
| 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4 | Công tác tuyên truyền PAPI | 2,00 |
|
|
|
4,1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch tuyên truyền, báo cáo kết quả |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Các công văn triển khai; tài liệu kiểm chứng khác (đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi...). |
| Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện khác: 0.5 |
|
|
|
|
5 | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ trong công tác nâng cao chỉ số PAPI | 1,00 |
|
| Các văn bản phối hợp |
| 100% nhiệm vụ phối hợp được hoàn thành đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%:0 |
|
|
|
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG | 54,00 |
|
|
|
1 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 7,00 |
|
|
|
1,1 | Tri thức công dân về tham gia bầu cử | 1,50 |
|
|
|
1.1.1 | Việc triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của tỉnh về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định. | 0,50 |
|
| Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai công tác bầu cử của cấp huyện |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Thực hiện tuyên truyền đến người dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương | 1,00 |
|
| Đài phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video… |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Cơ hội tham gia bầu cử | 3,00 |
|
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ người dân trên địa bàn tham gia vào tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể | 0,50 |
|
| Các Quyết định, phê chuẩn,... về danh sách người tham gia... |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.2 | Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập | 0,50 |
|
| Danh sách các hội viên có xác nhận của người đứng đầu tổ chức xã hội; trưởng nhóm, hội… |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.3 | Tỷ lệ cử tri của toàn cấp huyện tham gia bầu cử đại biểu HĐND các cấp lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của cấp huyện, của cấp xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.4 | Tỷ lệ cử tri của toàn cấp huyện tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của cấp huyện, của cấp xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.5 | Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn phát trực tiếp các kỳ họp HĐND cấp xã qua đài truyền thanh | 0,50 |
|
| Kế hoạch các kì họp (có thông tin đến nội dung phát kỳ họp qua đài truyền thanh xã) hoặc chương trình của đài truyền thanh liên quan đến các kỳ họp. |
| Từ đủ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ đủ 90% đến dưới 95%: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.6 | Tỷ lệ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đã tham gia bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo hoặc Biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1,3 | Chất lượng bầu cử và tham gia bầu cử | 2,00 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết công khai kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố (đối với đơn vị có bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP) | 0,50 |
|
| Báo cáo, hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link… |
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% dưới 100% : 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Đơn thư khiếu nại về quá trình bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện (nếu có) và các kết luận liên quan đến sai phạm |
| Không có đơn thư khiếu nại: 0.5 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận không sai phạm: 0.25 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận sai phạm: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Tỷ lệ phiếu bầu hợp lệ cho người được trúng cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo về thống kê bầu cử của xã; biên bản bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1.3.4 | Tỷ lệ Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP trúng cử ở lần bầu cử thứ nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo của xã, biên bản hoặc các văn bản có liên quan đến số lần bầu cử… |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1,4 | Tỷ lệ người dân tham gia ý kiến về quyết định các công trình công cộng | 0,50 |
|
| Báo cáo tiếp thu các ý kiến tham gia của người dân về các công trình công cộng… |
| Từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% : 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch | 8,00 |
|
|
|
2,1 | Tiếp cận thông tin | 3,00 |
|
|
|
2.1.1 | Việc triển khai thực hiện: nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có quy định chính sách đến người dân, các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh triển khai | 1,00 |
|
| Các Kế hoạch triển khai, công văn, hướng dẫn, quyết định, nghị quyết cần triển khai… |
| Thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng | 1,00 |
|
| Báo, đài phát thanh, đài truyền hình, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video… |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện trên một số các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
2.1.3 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách, pháp luật thông qua các hình thức khác | 1,00 |
|
| Kế hoạch, giấy mời, công văn, đề cương; Tờ gấp, Bản tin… |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các hình thức: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,2 | Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 2,00 |
|
|
|
2.2.1 | Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hành của cấp huyện (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn…) |
| Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1 |
|
|
|
|
| Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo nhưng chưa đầy đủ theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0,5 |
|
|
|
|
| Không có hoặc Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, trong đó không có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Kiểm tra, giám sát công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
| Báo cáo kết quả kiểm tra/giám sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp xã |
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 70% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện trở lên, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1 |
|
|
|
|
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đến 70% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0,5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo dưới 50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện trở lên nhưng có đơn vị được kiểm tra/giám sát không thực hiện nội dung công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0 |
|
|
|
|
2,3 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tình hình công khai ngân sách cấp xã theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách | 1,00 |
|
| Các văn bản triển khai, báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách của các xã |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,4 | Công khai minh bạch Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng | 2,00 |
|
|
|
| Chỉ đạo và thực hiện công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan UBND cấp huyện, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, đường link; tài liệu khác (nếu có) |
| Chỉ đạo việc niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo |
| Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn sử dụng các phương tiện truyền thông để thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
| Kịp thời cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 6,00 |
|
|
|
3,1 | Ban hành quy chế hoạt động, công khai nội quy, lịch tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân, trên Trang Thông tin điện tử của địa phương | 2,00 |
|
| Văn bản ban hành, hình ảnh, đường link,... |
| Có ban hành, công khai: 2 |
|
|
|
|
| Không ban hành, công khai: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Thực hiện tổ chức tiếp công dân theo quy định | 2,00 |
|
| Các văn bản quy định, hình ảnh,… |
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,3 | Tỷ lệ người dân đã được giải quyết kiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định | 2,00 |
|
| Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo |
| Từ 90% đến 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | 5,00 |
|
|
|
4,1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền | 2,00 |
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện công khai ngân sách | 1,50 |
|
| Quyết định, biểu mẫu |
| Công khai dự toán ngân sách đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Công khai quyết toán ngân sách nhà nước đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
4.1.2 | Niêm yết công khai Bảng mức phí, lệ phí các khoản dịch vụ do cơ quan thuộc thẩm quyền cung ứng dịch vụ công | 0,50 |
|
| Hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link |
| Có niêm yết: 0.5 |
|
|
|
|
| Không niêm yết: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 1,00 |
|
|
|
4.2.1 | Ban hành các văn bản nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện giá dịch vụ y tế | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai, thực hiện |
| Có ban hành, thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành, thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Ban hành các văn bản nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện quản lý thu, chi, sử dụng các nguồn kinh phí tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai, thực hiện |
| Có ban hành, thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành, thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4,3 | Công khai kế hoạch tuyển dụng, xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền | 0,50 |
|
| Kế hoạch, các hình thức công khai |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4,4 | Quyết tâm chống tham nhũng | 1,50 |
|
|
|
4.4.1 | Các biện pháp tuyên truyền về luật phòng chống tham nhũng | 1,00 |
|
| Các văn bản triển khai, liên quan |
| Ban hành các văn bản tuyên truyền các quy định của Pháp luật về PCTN: 0.5 |
|
|
|
|
| Tổ chức Hội nghị, cuộc thi tìm hiểu về công tác PCTN: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành và không tổ chức: 0 |
|
|
|
|
4.4.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | 0,50 |
|
| Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra |
| Không có trường hợp bị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Có trường hợp bị xử lý: 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục hành chính công | 6,00 |
|
| Kết quả Thủ tục hành chính công lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Thủ tục hành chính trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 11,50 |
|
|
|
6,1 | Dịch vụ y tế công lập | 2,00 |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện phối hợp với ngành y tế về kiểm tra, triển khai nhiệm vụ về khám chữa bệnh, đầu tư cơ sở vật chất tại các cơ sở y tế trên địa bàn | 0,50 |
|
| Các văn bản có liên quan đến triển khai nhiệm vụ |
| Có thực hiện phối hợp: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện phối hợp: 0 |
|
|
|
|
6.1.2 | Bố trí ngân sách chi hàng năm cho ngành y tế địa phương | 0,50 |
|
| Có văn bản, quyết định giao dự toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương |
| Có bố trí: 0.5 |
|
|
|
|
| Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
6.1.3 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về lợi ích của BHYT | 0,50 |
|
| Kế hoạch văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.4 | Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | 0,50 |
|
| Kế hoạch được giao hàng năm |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
6,2 | Dịch vụ giáo dục công lập | 2,00 |
|
|
|
6.2.1 | Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả triển khai… |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 | Công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát, báo cáo,… |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 | Huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Chính sách để thu hút nguồn lực đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; quản lý việc thực hiện xã hội hóa giáo dục trong các trường) | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai, hướng dẫn, báo cáo đơn vị căn cứ các văn bản: Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; ….) |
| Có triển khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.4 | Bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.5 | Thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT-BGDDT | 0,25 |
|
| Kế hoạch, các văn bản triển khai |
6,3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 5,00 |
|
|
|
6.3.1 | Ban hành chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 0,50 |
|
| Chương trình, kế hoạch của địa phương |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
| (Trường hợp trong kỳ đánh giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.25 điểm) |
|
|
|
|
6.3.2 | Ban hành chương trình, kế hoạch đầu tư GTNT hằng năm | 0,50 |
|
| Chương trình, kế hoạch của địa phương |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.3.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai của địa phương |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.3.4 | Bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý | 0,50 |
|
| Số liệu báo cáo của địa phương, có so sánh tỉ lệ thực hiện |
| Hoàn thành từ 90% đến 100% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0 |
|
|
|
|
6.3.5 | Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai, báo cáo số liệu tham gia của người dân |
| Có triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
| Có triển khai các hoạt động vận động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động các nguồn lực: 0 |
|
|
|
|
6.3.6 | Tỷ lệ các tuyến đường huyện được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.7 | Tỷ lệ các tuyến đường xã, liên xã được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% |
|
|
|
|
6.3.8 | Các đường trong thôn, xóm và các tuyến đường trục chính nội đồng cứng hóa đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.9 | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN là nguồn nước ăn uống chính | 0,50 |
|
| Báo cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.10 | Báo cáo và tham mưu đề xuất, kiến nghị về thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên trên địa bàn | 0,50 |
|
| Báo cáo sự việc đột xuất, 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên |
| Có báo cáo: 0.5 |
|
|
|
|
| Không báo cáo: 0 |
|
|
|
|
6,4 | An ninh, trật tự khu dân cư | 2,50 |
|
|
|
6.4.1 | Trên địa bàn để xảy ra tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có: 0.25 |
|
|
|
|
| Có xảy ra: 0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Phát sinh tội phạm có tổ chức, hình thành các điểm phức tạp về trật tự | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.25 |
|
|
|
|
| Có phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Số vụ phạm pháp hình sự xảy ra trên địa bàn | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ lệ điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Đạt 100% chỉ tiêu đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ tiêu đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
| Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề ra: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề) | 1,00 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm 3 tiêu chí: 1 |
|
|
|
|
| Giảm 2 tiêu chí: 0.5 |
|
|
|
|
| Giảm 1 tiêu chí: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm tiêu chí nào: 0 |
|
|
|
|
6.4.6 | Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0.25 |
|
|
|
|
| Để xảy ra cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
7 | Quản trị môi trường | 5,50 |
|
|
|
7,1 | Quán triệt, triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ mội trường tại địa phương | 0,50 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường |
| Có triển khai thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7,2 | Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | 2,00 |
|
|
|
| Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về BVMT, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, chống rác thải nhựa; tuyên truyền về BVMT trên hệ thống phát thanh, pano tuyên truyền, các hình thức khác; xây dựng, triển khai, nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường hiệu quả tại đại phương: 1 |
|
|
| Các văn bản kiểm chứng về việc tổ chức tập huấn tuyên truyền |
| Ra quân dọn vệ sinh môi trường, thu gom rác thải khu dân cư, nơi công cộng (định kỳ hàng tuần/ tháng): 1 |
|
|
| Có văn bản và tài liệu kiểm chứng khác |
7,3 | Việc thu, thoát nước thải; thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt | 2,50 |
|
|
|
| Khu dân cư có hệ thống thu gom, thoát nước thải đảm bảo tiêu thoát nước tốt, không ứ đọng nước thải ô nhiễm môi trường; các rãnh thu thoát nước qua khu dân cư có nắp đậy, hố gas: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Bãi chôn lấp rác thải, điểm tập kết rác thải đảm bảo vệ sinh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Thành lập tổ vệ sinh môi trường, hợp tác xã dịch vụ môi trường hoặc tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải tại 100% số thôn, khu dân cư: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Không có rác thải tồn đọng, vứt rác thải bừa bãi tại khu dân cư, đường làng, ngõ xóm, đường ra đồng, sông, kênh, mương, khu vực công cộng; không có tình trạng đốt rác thải gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Có bố trí ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện, xã) cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn; thu phí, giá thu gom, vận chuyển rác thải của người dân, tổ chức đạt trên 90%: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
7,4 | Việc giải quyết TTHC lĩnh vực bảo vệ môi trường đúng hạn | 0,50 |
|
| Báo cáo, tài liệu khác (nếu có) |
| Từ 80% đến 100% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
8 | Quản trị điện tử | 5,00 |
|
| Kết quả Quản trị điện tử lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử va chính quyền số trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
III | Ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công. | 10,00 |
|
| Bài đăng, hình ảnh, đường link |
| Không có ý kiến phản ành: 10 |
|
|
|
|
| Có từ 1 đến 5 ý kiến phản ánh đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 5 |
|
|
|
|
| Có từ 5 ý kiến phàn ánh trở lên đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
IV | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh | 30,00 |
|
| Nội dung đánh giá qua phiếu khảo sát trực tiếp |
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/ tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH PAPI | 6,00 |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện kế hoạch PAPI | 2,00 |
|
|
|
1,1 | Ban hành kế hoạch PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch ban hành |
| Có ban hành Kế hoạch; Nội dung đảm bảo đầy đủ các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch PAPI | 1,00 |
|
| Báo cáo PAPI năm; bảng thống kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1,00 |
|
| Các báo cáo định kỳ PAPI |
| Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm về PAPI: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện chế độ báo cáo: 0 |
|
|
|
|
3 | Công tác tuyên truyền PAPI | 3,00 |
|
|
|
3,1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch tuyên truyền, báo cáo kết quả |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Các công văn triển khai; tài liệu kiểm chứng khác (đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi...). |
| Thực hiện từ 2 hình thức trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Có 1 hình thức: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,3 | Tham gia các lớp tập huấn về PAPI tổ chức theo kế hoạch của tỉnh, huyện | 1,00 |
|
|
|
| Số lượng người tham gia 100%: 1 |
|
|
|
|
| Số lượng người tham gia dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG | 54,00 |
|
|
|
1 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 7,00 |
|
|
|
1,1 | Tri thức công dân về tham gia bầu cử | 1,00 |
|
|
|
1.1.1 | Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của tỉnh, của cấp huyện về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định. | 0,50 |
|
| Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn, văn bản triển khai công tác bầu cử của cấp xã |
| Có thực hiện đầy đủ:0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Thực hiện tuyên truyền đến người dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương | 0,50 |
|
| Đài phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video… |
| Thực hiện đầy đủ trên các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Cơ hội tham gia bầu cử | 3,00 |
|
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ người dân trên địa bàn tham gia vào tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể | 0,50 |
|
| Các Quyết định, phê chuẩn, thông báo... về danh sách người tham gia |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.2 | Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập | 0,50 |
|
| Danh sách các hội viên có xác nhận của người đứng đầu tổ chức xã hội; trưởng nhóm, hội… |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.3 | Tỷ lệ cử tri của xã tham gia bầu cử đại biểu HĐND các cấp lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.4 | Tỷ lệ cử tri của cấp xã tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của cấp huyện, cấp xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.5 | Thực hiện phát trực tiếp các kỳ họp HĐND cấp xã qua hệ thống truyền thanh | 0,50 |
|
| Kế hoạch các kì họp (có thông tin đến nội dung phát kỳ họp qua đài truyền thanh xã) hoặc chương trình của đài truyền thanh liên quan đến các kỳ họp. |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.2.6 | Tỷ lệ trung bình cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đã tham gia bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo hoặc Biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu trưởng thôn,tổ trưởng tổ dân phố…. |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1,3 | Chất lượng bầu cử và tham gia bầu cử | 2,00 |
|
|
|
1.3.1 | Niêm yết công khai kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo, hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link… |
| Niêm yết kết quả tại trụ sở UBND cấp xã: 0.25 |
|
|
|
|
| Niêm yết kết quả tại nhà văn hóa cấp xã: 0.25 |
|
|
|
|
1.3.2 | Đơn thư khiếu nại về quá trình bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện (nếu có) và các kết luận liên quan đến sai phạm |
| Không có đơn thư khiếu nại: 0.5 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận không sai phạm: 0.25 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận sai phạm: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Tỷ lệ trung bình phiếu bầu hợp lệ cho người được trúng cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo về thống kê kết quả bầu cử của cấp xã; biên bản bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1.3.4 | Tỷ lệ trung bình Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP trúng cử ở lần bầu cử thứ nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo của cấp xã, biên bản hoặc các văn bản có liên quan đến số lần bầu cử, kết quả bầu cử |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1,4 | Tỷ lệ người dân tham gia ý kiến về quyết định các công trình công cộng | 1,00 |
|
| Báo cáo, biên bản tiếp thu các ý kiến tham gia của người dân về các công trình công cộng… |
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% : 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch | 9,00 |
|
|
|
2,1 | Tiếp cận thông tin | 3,00 |
|
|
|
2.1.1 | Triển khai thực hiện: nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có quy định chính sách đến người dân, các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh, huyện triển khai | 1,00 |
|
| Các Kế hoạch triển khai, công văn, hướng dẫn, quyết định, nghị quyết cần triển khai… |
| Thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng | 1,00 |
|
| Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video… |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện trên một số các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
2.1.3 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách, pháp luật thông qua các hình thức khác | 1,00 |
|
| Kế hoạch, giấy mời, công văn, đề cương; Tờ gấp, Bản tin… |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các hình thức: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,2 | Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 2,00 |
|
|
|
2.2.1 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | 1,00 |
|
| Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát |
| 100% các thôn/tổ dân phố có tổ chức họp; từ 70% hộ gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình cần rà soát và từ 20% hộ gia đình khác trở lên trên địa bàn cấp xã tham dự họp (Mỗi hộ gia đình cử ít nhất 01 thành viên gia đình đại diện tham dự họp): 1 |
|
|
|
|
| 100% các thôn/tổ dân phố có tổ chức họp; từ 50% hộ gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình cần rà soát và từ 10% đến dưới 20% hộ gia đình khác trở lên trên địa bàn cấp xã tham dự họp (Mỗi hộ gia đình cử ít nhất 01 thành viên gia đình đại diện tham dự họp): 0,5 |
|
|
|
|
| Các thôn/tổ dân phố không tổ chức họp hoặc Có tổ chức họp nhưng dưới 100% hoặc 100% thôn/tổ dân phố có tổ chức họp nhưng trong đó: có dưới 50% hộ gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình cần rà soát hoặc dưới 10% hộ gia đình khác trên địa bàn cấp xã tham dự họp (Mỗi hộ gia đình cử ít nhất 01 thành viên gia đình đại diện tham dự họp): 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
| Biên bản hoặc thông báo niêm yết công khai tại nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã kèm theo danh sách hộ nghèo sau khi họp dân để thống nhất kết quả rà soát (nêu rõ thời gian niêm yết ) hoặc xác nhận thông báo công khai danh sách hộ nghèo của đài truyền thanh cấp xã. |
| Có thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo theo đúng quy định (thời gian, nội dung niêm yết/thông báo…): 1 |
|
|
| |
| Có thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo nhưng có nội dung chưa đảm bảo theo đúng quy định (thời gian, nội dung niêm yết/thông báo…): 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện hoặc Có thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo nhưng không đúng theo quy định (thời gian, nội dung niêm yết/thông báo…): 0 |
|
|
| |
2,3 | Công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã/phường/thị trấn theo quy định tại TT 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính | 2,00 |
|
| Các quyết định công khai; Hình ảnh niêm yết hoặc CD phát trên hệ thống truyền thanh của xã; Văn bản thông báo cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các thôn ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn |
| Công khai đầy đủ các nội dung: 2 |
|
|
| |
| Đã công khai nhưng chưa đầy đủ các nội dung: 1 |
|
|
| |
| Không công khai: 0 |
|
|
| |
2,4 | Công khai minh bạch Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng | 2,00 |
|
|
|
| Thực hiện công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã tại trụ sở cơ quan UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, đường link; tài liệu khác (nếu có) |
| Niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
| Các xã, phường, thị trấn sử dụng các phương tiện truyền thông để thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
| Kịp thời cập nhật, công khai khi có sự chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 5,00 |
|
|
|
3,1 | Ban hành quy chế hoạt động, công khai nội quy, lịch tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân, trên Trang Thông tin điện tử của địa phương | 1,00 |
|
| Văn bản ban hành, hình ảnh, đường link,... |
| Có ban hành, công khai: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành, công khai: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Thực hiện tổ chức tiếp công dân theo quy định | 2,00 |
|
| Các văn bản quy định, hình ảnh,… |
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,3 | Tỷ lệ người dân đã được giải quyết khiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định | 2,00 |
|
| Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo |
| Từ 90% đến 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | 4,00 |
|
|
|
4,1 | Niêm yết công khai Bảng mức phí, lệ phí các khoản dịch vụ do cơ quan thuộc thẩm quyền cung ứng dịch vụ công | 1,00 |
|
| Hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link |
| Có niêm yết: 1 |
|
|
|
|
| Không niêm yết: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Quyết tâm chống tham nhũng | 3,00 |
|
|
|
4.2.1 | Các biện pháp tuyên truyền về luật phòng chống tham nhũng | 2,00 |
|
| Các văn bản triển khai, liên quan |
| Ban hành các văn bản tuyên truyền các quy định của Pháp luật về PCTN: 1 |
|
|
|
|
| Tổ chức Hội nghị, cuộc thi tìm hiểu về công tác PCTN: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành và không tổ chức: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | 1,00 |
|
| Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra |
| Không có trường hợp bị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Có trường hợp bị xử lý: 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục hành chính công | 6,00 |
|
| Kết quả Thủ tục hành chính công lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Thủ tục hành chính trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 10,00 |
|
|
|
6,1 | Dịch vụ y tế công lập | 2,00 |
|
|
|
6.1.1 | Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã và Trưởng thôn,tổ dân phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn. | 0,25 |
|
| Các văn bản phối hợp triển khai, tài liệu kiểm chứng khác |
| Có thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các hoạt động về tiêm chủng vắc xin phòng bệnh | 0,25 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.3 | Kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã | 0,50 |
|
| Báo cáo, biên bản,… |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.4 | Tổ chức thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện pháp phòng, chống | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.5 | Tuyên truyền về chính sách, lợi ích của BHYT | 0,25 |
|
| Phối hợp, tổ chức các hội nghị tuyên truyền |
| Có thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.6 | Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | 0,25 |
|
| Báo cáo |
| Từ 90% trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
6,2 | Dịch vụ giáo dục công lập | 2,00 |
|
|
|
6.2.1 | Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả triển khai… |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch, báo cáo,… |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức triển khai kế hoạch huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục trên địa bàn | 0,25 |
|
| Các văn bản triển khai |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.4 | Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân, các tổ chức xã hội về công tác xã hội hóa để huy động mọi nguồn lực phát triển giáo dục | 0,50 |
|
| Các văn bản triển khai, hình thức tuyên truyền,… |
| Có tổ chức tuyên truyền: 0.5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
6.2.5 | Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp). | 0,25 |
|
| Báo cáo,… |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
6.2.6 | Thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT- BGDDT: 0.5 | 0,50 |
|
| Kế hoạch, các văn bản triển khai |
6,3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 4,00 |
|
|
|
6.3.1 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai của địa phương |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn | 1,00 |
|
| Văn bản triển khai, báo cáo số liệu tham gia của người dân |
| Có triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 1 |
|
|
|
|
| Có triển khai các hoạt động vận động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
| Không triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động các nguồn lực: 0 |
|
|
|
|
6.3.3 | Tỷ lệ các tuyến đường xã, liên xã được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% |
|
|
|
|
6.3.4 | Các đường trong thôn, xóm và các tuyến đường trục chính nội đồng cứng hóa đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.5 | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN là nguồn nước ăn uống chính | 1,00 |
|
| Báo cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên |
| Đạt từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.6 | Ký thỏa thuận cấp nước theo đúng quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP | 0,50 |
|
| Thỏa thuận đã ký với các đơn vị cấp nước |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6,4 | An ninh, trật tự khu dân cư | 2,00 |
|
|
|
6.4.1 | Trên địa bàn để xảy ra tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có: 0.5 |
|
|
|
|
| Có xảy ra: 0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Phát sinh tội phạm có tổ chức, hình thành các điểm phức tạp về trật tự | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.5 |
|
|
|
|
| Có phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Số vụ phạm pháp hình sự xảy ra trên địa bàn | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
| Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0.25 |
|
|
|
|
| Để xảy ra cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 0.25 |
|
|
|
|
| Xảy ra vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
7 | Quản trị môi trường | 7,00 |
|
|
|
7,1 | Quán triệt, triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ mội trường tại địa phương | 1,00 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường |
| Có triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7,2 | Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | 2,00 |
|
|
|
| Tham gia các lớp tuyên truyền, tập huấn về BVMT, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, chống rác thải nhựa: 0.5 |
|
|
| Các văn bản kiểm chứng |
| Tuyên truyền về BVMT trên hệ thống phát thanh, pano tuyên truyền, các hình thức khác; xây dựng, triển khai, nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường hiệu quả tại đại phương: 0.5 |
|
|
| Các văn bản kiểm chứng |
| Thành lập tổ/cử cán bộ thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, vận động, kiểm tra công tác phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn: 0.5 |
|
|
| Các văn bản kiểm chứng |
| Ra quân dọn vệ sinh môi trường, thu gom rác thải khu dân cư, nơi công cộng (định kỳ hàng tuần/ tháng): 0.5 |
|
|
| Có văn bản và tài liệu kiểm chứng khác |
7,3 | Việc thu, thoát nước thải; thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt | 3,00 |
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Khu dân cư có hệ thống thu gom, thoát nước thải đảm bảo tiêu thoát nước tốt, không ứ đọng nước thải ô nhiễm môi trường; các rãnh thu thoát nước qua khu dân cư có nắp đậy, hố gas: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Có quy hoạch vị trí xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Bãi chôn lấp rác thải, điểm tập kết rác thải đảm bảo vệ sinh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Thành lập tổ vệ sinh môi trường, hợp tác xã dịch vụ môi trường hoặc tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải tại 100% số thôn, khu dân cư: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Không có rác thải tồn đọng, vứt rác thải bừa bãi tại khu dân cư, đường làng, ngõ xóm, đường ra đồng, sông, kênh, mương, khu vực công cộng; không có tình trạng đốt rác thải gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Có bố trí ngân sách địa phương cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn; thu phí, giá thu gom, vận chuyển rác thải của người dân, tổ chức đạt trên 90%: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
7,4 | Tổ chức kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh; việc thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quản lý | 1,00 |
|
| Kế hoạch, biên bản,… |
| Có tổ chức kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
| Không tổ chức kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
8 | Quản trị điện tử | 6,00 |
|
| Kết quả Quản trị điện tử lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử và chính quyền số trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định |
III | Ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công. | 10,00 |
|
| Bài đăng, hình ảnh, đường link |
| Không có ý kiến phản ành: 10 |
|
|
|
|
| Có từ 1 đến 5 ý kiến phản ánh đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 5 |
|
|
|
|
| Có từ 5 ý kiến phàn ánh trở lên đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
IV | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh | 30,00 |
|
| Nội dung đánh giá qua phiếu khảo sát trực tiếp |
Tổng | 100,00 |
|
|
|
- 1Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) cấp tỉnh giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 29/KH-UBND về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 6Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2022 về bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2017 về quy định và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 12Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) cấp tỉnh giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 14Kế hoạch 29/KH-UBND về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 15Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2022 về bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2224/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực