Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1968/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh năm 2021, nâng cao chỉ số năm 2022 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 234/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (sau đây viết tắt là Chỉ số PAPI) các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Theo dõi, đánh giá các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các quy định, cơ chế, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với người dân.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức trong triển khai thực hiện các quy định, cơ chế, chính sách cho người dân.
c) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
d) Kết quả Chỉ số PAPI là thước đo cụ thể để các cơ quan, đơn vị đánh giá lại những gì đã làm được, chưa làm được để cải thiện và đổi mới cách thức điều hành, thực hiện nhiệm vụ đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong những năm tiếp theo. Qua đó, chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm khắc phục những hạn chế của đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá đảm bảo thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công hằng năm của các đơn vị, góp phần nâng cao Chỉ số PAPI cấp tỉnh.
b) Bộ tiêu chí bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh.
c) Đảm bảo được sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
3. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM CHỈ SỐ HIỆU QUẢ, QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
1. Nội dung và thang điểm đánh giá
Việc xác định Chỉ số PAPI có 02 phần nội dung đánh giá, phần I đánh giá công tác triển khai thực hiện; phần II đánh giá kết quả thực hiện theo các chỉ số nội dung, nội dung thành phần và các chỉ số thành phần điểm số cụ thể của bộ tiêu chí đánh giá (có các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).
a) Tiêu chí đánh giá kết quả Chỉ số PAPI các sở, ban, ngành, gồm:
- Phần I có 03 chỉ số nội dung.
- Phần II có 08 chỉ số nội dung, 17 nội dung thành phần, cụ thể:
+ Chỉ số nội dung Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Có 01 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Công khai minh bạch: Có 01 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Trách nhiệm giải trình với người dân: Có 02 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Có 03 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Thủ tục hành chính công: Có 02 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Cung ứng dịch vụ công: Có 02 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị môi trường: Có 02 nội dung thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị điện tử: Có 04 nội dung thành phần.
Thang điểm được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của bộ chỉ số tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Tiêu chí đánh giá kết quả Chỉ số PAPI cấp huyện, gồm:
- Phần I có 04 chỉ số nội dung.
- Phần II có 08 chỉ số nội dung, 21 nội dung thành phần và 49 chỉ số thành phần, cụ thể:
+ Chỉ số nội dung Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Có 03 nội dung thành phần và 05 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Công khai minh bạch: Có 03 nội dung thành phần và 10 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Trách nhiệm giải trình với người dân: Có 01 nội dung thành phần và 02 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Có 03 nội dung thành phần và 08 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Thủ tục hành chính công: Có 01 nội dung thành phần và 02 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Cung ứng dịch vụ công: Có 04 nội dung thành phần và 10 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị môi trường: Có 03 nội dung thành phần và 07 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị điện tử: Có 03 nội dung thành phần và 05 chỉ số thành phần.
Thang điểm được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của bộ chỉ số tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Tiêu chí đánh giá kết quả Chỉ số PAPI cấp xã, gồm:
- Phần I có 03 chỉ số nội dung.
- Phần II có 08 chỉ số nội dung, 25 nội dung thành phần và 58 chỉ số thành phần, cụ thể:
+ Chỉ số nội dung Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Có 04 nội dung thành phần và 13 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Công khai minh bạch: Có 04 nội dung thành phần và 14 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Trách nhiệm giải trình với người dân: Có 02 nội dung thành phần và 03 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Có 03 nội dung thành phần và 04 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Thủ tục hành chính công: Có 02 nội dung thành phần và 03 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Cung ứng dịch vụ công: Có 04 nội dung thành phần và 10 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị môi trường: Có 03 nội dung thành phần và 07 chỉ số thành phần.
+ Chỉ số nội dung Quản trị điện tử: Có 03 nội dung thành phần và 04 chỉ số thành phần.
c) Thang điểm được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của bộ chỉ số tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
2. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá của đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bộ chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được tổ thẩm định của UBND tỉnh thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm UBND tỉnh thẩm định”.
b) Xác định Chỉ số PAPI: Kết quả Chỉ số PAPI là điểm “Điểm tự đánh giá” của các đơn vị qua thẩm định của tổ thẩm định UBND tỉnh (tổ thẩm định do UBND tỉnh thành lập hằng năm) so với tổng điểm tối đa (100 điểm).
III. QUY TRÌNH, THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ PAPI
1. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số PAPI
a) Tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công theo bộ Chỉ số PAPI:
- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ bộ chỉ số đánh giá kết quả Chỉ số PAPI ban hành tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực tế thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình tự đánh giá, chấm điểm các chỉ số nội dung, nội dung thành phần bộ chỉ số.
- Đối với những chỉ số nội dung, nội dung thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng chỉ số nội dung, nội dung thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
- Trên cơ sở kết quả chấm điểm hằng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ theo đúng quy định.
b) Thẩm định kết quả tự đánh giá:
- Căn cứ nhiệm vụ được phân công, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối phụ trách các chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị; xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ quản.
- Căn cứ để thẩm định gồm:
+ Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
+ Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số PAPI.
+ Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
c) Tổng hợp kết quả xác định chỉ số PAPI
Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh kết quả chấm điểm chỉ số công tác nâng cao hiệu quả quản trị hành chính công hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
d) Xếp hạng kết quả chỉ số PAPI hằng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các chỉ số nội dung, được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị nào có số điểm các tiêu chí của nội dung “Thủ tục hành chính công” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
- Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm.
- Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm.
- Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm.
- Nhóm đạt điểm trung bình: Từ 50 đến dưới 70 điểm.
- Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 50 điểm.
e) Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI
Chỉ số PAPI của các cơ quan, đơn vị hằng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi có ý kiến thẩm định của tổ thẩm định trên cơ sở tổng hợp điểm đánh giá chung do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp thực hiện.
2. Thời gian thực hiện
a) Thời gian để đánh giá thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá.
b) Từ ngày 01/01 đến ngày 20/01 của năm liền kề năm đánh giá các cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI của đơn vị và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Từ ngày 25/01 đến ngày 30/01 của năm liền kề năm đánh giá, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá của các đơn vị.
d) Từ ngày 01/02 đến ngày 20/02 của năm liền kề năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với tổ thẩm định tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị; tổng hợp, trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI các cơ quan, đơn vị.
e) Tháng 3 của năm liền kề năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số PAPI của các cơ quan, đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định này, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI; xây dựng kế hoạch xác định chỉ số PAPI hằng năm; tham mưu UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số PAPI hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh.
- Thẩm định các chỉ số nội dung chỉ đạo điều hành và một số nội dung liên quan.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Thực hiện các quy định về hộ nghèo.
c) Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Các quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; dịch vụ thu gom rác thải; Quản trị môi trường.
e) Thanh tra tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung: Trách nhiệm giải trình với người dân; Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công.
g) Văn phòng UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung: Thủ tục (dịch vụ) hành chính công.
h) Bảo hiểm xã hội tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Y tế công (Thẻ bảo hiểm y tế).
i) Sở Y tế thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm về chỉ số nội dung thành phần: Việc khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 06 tuổi.
k) Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Giáo dục tiểu học công.
l) Sở Công Thương thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện lưới phục vụ sinh hoạt của người dân.
m) Sở Giao thông vận tải thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung thành phần: Hệ thống đường giao thông tại cấp huyện, cấp xã.
n) Công an tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung: An ninh, trật tự tại các cơ quan, đơn vị.
o) Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị về chỉ số nội dung: Quản trị điện tử.
2. UBND cấp huyện: Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các nội dung liên quan đến công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công một cách nghiêm túc, có hiệu quả.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí triển khai Chỉ số PAPI được bảo đảm từ nguồn kinh phí hoạt động chi thường xuyên theo định mức đã được cấp có thẩm quyền bố trí hằng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chỉ số nội dung/Nội dung thành phần/Chỉ số thành phần | Điểm chuẩn | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
TỔNG ĐIỂM | 100 | 0.0 | 0.0 |
| |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHỈ SỐ PAPI | 20 | 0.0 | 0.0 |
|
1 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có ban hành: 10 |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
| |
2 | Thực hiện chế độ báo cáo | 5 |
|
|
|
| Đảm bảo chất lượng, thời gian quy định: 5 |
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo chất lượng hoặc thời gian theo quy định: 2,5 |
|
|
|
| |
Không đảm bảo chất lượng hoặc thời gian quy định: 0 |
|
|
|
| |
3 | Công tác tuyên truyền phổ biến, quán triệt các văn bản của tỉnh, của đơn vị về PAPI | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 5 |
|
|
|
|
Không tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 0 |
|
|
|
| |
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NỘI DUNG | 80 | 0.0 | 0.0 |
|
1 | Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
1.1 | Tri thức công dân: Triển khai các văn bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến người dân thuộc chuyên môn của đơn vị | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% văn bản triển khai đầy đủ, kịp thời: 10 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 5 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
2 | Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
2.1 | Thực hiện thu, chi ngân sách | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đúng theo quy định: 10 |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
3 | Chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải trình với Nhân dân” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
3.1 | Thực hiện tiếp công dân | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 5 |
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
3.2 | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% kiến nghị, tố giác được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 4 |
|
|
|
| |
Từ 50% đến dưới 80% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 2,5 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
4 | Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
4.1 | Kiểm soát tham nhũng | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
| Sử dụng tiền công quỹ của đơn vị đúng quy định: 4 |
|
|
|
|
| Sử dụng tiền công quỹ của đơn vị không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Quyết tâm chống tham nhũng | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Không có hiện tượng vòi vĩnh đòi hối lộ trong giải quyết công việc: 3 |
|
|
|
|
Có hiện tượng vòi vĩnh đòi hối lộ trong giải quyết công việc: 0 |
|
|
|
| |
4.3 | Xử lý nghiêm túc các vụ việc tham nhũng tại đơn vị | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% vụ việc tham nhũng ở đơn vị đều được xử lý nghiêm: 3 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
5 | Chỉ số nội dung “Thủ tục hành chính công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
5.1 | Thực hiện thủ tục hành chính | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 5 |
|
|
|
|
Dưới 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
5.2 | Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định: 5 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
6 | Chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
6.1 | Thu gom rác thải, vệ sinh nơi làm việc | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo theo quy định: 5 |
|
|
|
|
Chưa đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
6.2 | Bảo đảm an ninh trật tự | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo theo quy định: 5 |
|
|
|
|
| Chưa đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
7 | Chỉ số nội dung “Quản trị môi trường” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
7.1 | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết ngay vấn đề môi trường khi phát hiện: 5 |
|
|
|
|
Không giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
| |
7.2 | Bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Ưu tiên bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển kinh tế: 5 |
|
|
|
|
Ưu tiên bảo vệ môi trường: 3 |
|
|
|
| |
Ưu tiên phát triển kinh tế: 0 |
|
|
|
| |
8 | Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
8.1 | Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| Duy trì đăng tải các hoạt động của đơn vị của tỉnh và trung ương ít nhất 04 tin, bài/tháng: 2 |
|
|
|
|
Đăng tải dưới 04 tin, bài/tháng: 0 |
|
|
|
| |
8.2 | Đăng tải thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu thực hiện thủ tục | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đăng tải đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| |
8.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức biết sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đạt 100%: 3 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1,5 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
8.4 | Đăng tải đầy đủ dự thảo các văn bản về chính sách, pháp luật liên quan đến người dân lên cổng thông tin điện tử để lấy ý kiến nhân dân | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đăng tải đầy đủ: 3 |
|
|
|
|
Không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chỉ số nội dung/Nội dung thành phần/Chỉ số thành phần | Điểm chuẩn | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
TỔNG ĐIỂM | 100 | 0.0 | 0.0 |
| |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHỈ SỐ PAPI | 20 | 0.00 | 0.00 |
|
1 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có ban hành: 5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo chất lượng, thời gian quy định: 5 |
|
|
|
|
| Chỉ đảm bảo chất lượng hoặc thời gian theo quy định: 2,5 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo chất lượng hoặc thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
3 | Công tác tuyên truyền phổ biến, quán triệt các văn bản của tỉnh, của đơn vị về PAPI | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 5 |
|
|
|
|
| Không tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 0 |
|
|
|
|
4 | Tổ chức kiểm tra tại các đơn vị cấp xã trực thuộc | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có: 5 |
|
|
|
|
| Không: 0 |
|
|
|
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NỘI DUNG | 80 | 0.00 | 0.00 |
|
1 | Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
1.1 | Tri thức công dân | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Thực hiện hoặc chỉ đạo các đơn vị cấp xã triển khai các văn bản của Trung ương, của tỉnh và của huyện liên quan đến người dân | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Thực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời: 2 |
|
|
|
|
Thực hiện triển khai đầy đủ nhưng chưa kịp thời hoặc triển khai đúng tiến độ nhưng chưa đầy đủ các nội dung: 1 |
|
|
|
| |
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
b | Thực hiện hoặc chỉ đạo các đơn vị cấp xã tuyên truyền đến người dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương (xã, huyện, tỉnh) | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
1.2 | Cơ hội tham gia | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Thực hiện và chỉ đạo các đơn vị cấp xã tuyên truyền, vận động, khuyến khích người dân tham gia vào các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có thực hiện và chỉ đạo: 2 |
|
|
|
|
Không thực hiện và không chỉ đạo: 0 |
|
|
|
| |
b | Công tác chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị cấp xã tuyên truyền đến người dân về công tác bầu cử đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân và bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần đây nhất | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có chỉ đạo, hướng dẫn đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
Không chỉ đạo, hướng dẫn: 0 |
|
|
|
| |
1.3 | Đóng góp tự nguyện | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Kiểm tra việc thu, chi đóng góp tự nguyện của người dân đối với công trình công cộng tại địa phương | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Thường xuyên kiểm tra: 2 |
|
|
|
|
Không thường xuyên: 0 |
|
|
|
| |
2 | Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
2.1 | Thực hiện các quy định về hộ nghèo đối với người dân | 3 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Triển khai các văn bản về chính sách hộ nghèo đến người dân | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Triển khai đầy đủ, kịp thời:1 |
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ nhưng chưa kịp thời hoặc triển khai đúng tiến độ nhưng chưa đầy đủ các nội dung: 0,5 |
|
|
|
| |
Không triển khai: 0 |
|
|
|
| |
b | Chỉ đạo các đơn vị cấp xã công bố, công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có chỉ đạo: 1 |
|
|
|
|
Không chỉ đạo:0 |
|
|
|
| |
c | Kiểm tra, theo dõi việc xét hộ nghèo tại các đơn vị cấp xã | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
| |
2.2 | Thu, chi ngân sách tại địa phương | 3 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Thưc hiện thu, chi ngân sách | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đúng theo quy định: 1 |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Chỉ đạo các đơn vị cấp xã công bố, công khai minh bạch thu, chi ngân sách của xã/phường theo quy định | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có chỉ đạo: 1 |
|
|
|
|
Không chỉ đạo: 0 |
|
|
|
| |
c | Kiểm tra việc thu, chi ngân sách của xã/phường | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
| |
2.3 | Công khai kế hoạch sử dụng đất, khung giá bồi thường | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương theo quy định | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có: 1 |
|
|
|
|
Không: 0 |
|
|
|
| |
b | Việc thu hồi đất được đền bù đúng giá theo quy định | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đúng: 1 |
|
|
|
|
Không đúng: 0 |
|
|
|
| |
c | Việc thu hồi đất được thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất mới đến các hộ gia đình liên quan | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Có thông báo: 1 |
|
|
|
|
Không có: 0 |
|
|
|
| |
d | Việc thu hồi đất được sử dụng đúng với mục đích quy hoạch | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đúng mục đích: 1 |
|
|
|
|
Không: 0 |
|
|
|
| |
3 | Chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải trình với Nhân dân” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
3.1 | Thực hiện tiếp công dân, giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Thực hiện tiếp công dân | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Thực hiện theo quy định: 5 |
|
|
|
|
Không theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% kiến nghị, tố giác được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 4 |
|
|
|
| |
Từ 50% đến dưới 80% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 3 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
4 | Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
4.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | 3 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Sử dụng tiền công quỹ của đơn vị | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Không phát sinh thêm chi phí ngoài quy định: 1 |
|
|
|
|
Có phát sinh thêm chi phí ngoài quy định: 0 |
|
|
|
| |
c | Cấp giấy phép xây dựng cho người dân | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Không phát sinh thêm chi phí ngoài quy định: 1 |
|
|
|
|
Có phát sinh thêm chi phí ngoài quy định: 0 |
|
|
|
| |
4.2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 3 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Khám chữa bệnh cho người dân tại bệnh viện | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Không phải trả thêm tiền ngoài quy định: 1 |
|
|
|
|
Phải trả thêm tiền ngoài quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Các khoản thu của học sinh tiểu học | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Không thu thêm tiền ngoài quy định: 1 |
|
|
|
|
Có thu thêm ngoài quy định: 0 |
|
|
|
| |
c | Tuyển dụng vào khu vực công | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đúng theo quy định: 1 |
|
|
|
|
Không công bằng trong tuyển dụng: 0 |
|
|
|
| |
4.3 | Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Hiện tượng vòi vĩnh đòi hối lộ trong giải quyết công việc | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Không có: 2 |
|
|
|
|
Có: 0 |
|
|
|
| |
b | Xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng ở địa phương | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% vụ việc tham nhũng ở địa phương đều được xử lý nghiêm: 2 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
5 | Chỉ số nội dung “Thủ tục hành chính công” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
5.1 | Thủ tục hành chính | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Thực hiện thủ tục hành chính | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 5 |
|
|
|
|
Dưới 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định: 5 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
6 | Chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ công” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
6.1 | Y tế công | 2,5 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế | 0,5 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đạt 100%: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ để mua bảo hiểm y tế | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
| |
c | Tỷ lệ trẻ dưới 06 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% trẻ được khám chữa bệnh miễn phí: 1 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
6.2 | Giáo dục tiểu học công | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Quãng đường đi bộ tới trường | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Thuận tiện, đảm bảo an toàn giao thông cho học sinh đến trường: 1 |
|
|
|
|
Không thuận tiện hoặc không đảm bảo an toàn giao thông: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo chất lượng: 1 |
|
|
|
|
Chưa đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
6.3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Tỷ lệ cung cấp điện lưới sinh hoạt và hoạt động kinh doanh | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% hộ dân, hộ kinh doanh được cấp điện: 1 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% hộ dân, hộ kinh doanh được cấp điện: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng cung cấp điện lưới sinh hoạt và hoạt động kinh doanh | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Hàng tháng không bị cắt/cúp điện: 1 |
|
|
|
|
Thường xuyên bị cắt/cúp điện: 0 |
|
|
|
| |
c | Hệ thống đường giao thông tại địa phương | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Thuận tiện: 1 |
|
|
|
|
Còn khó khăn: 0 |
|
|
|
| |
d | Dịch vụ thu gom rác thải của địa phương | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo theo quy định: 1 |
|
|
|
|
Chưa đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
6.4 | An ninh, trật tự | 1,5 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Mức độ an toàn, trật tự ở địa bàn đang sinh sống | 1,5 | 0.00 | 0.00 |
|
| An toàn: 1,5 |
|
|
|
|
Không an toàn: 0 |
|
|
|
| |
7 | Chỉ số nội dung “Quản trị môi trường” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
7.1 | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | 3 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Giải quyết vấn đề môi trường | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết ngay vấn đề môi trường khi phát hiện: 1 |
|
|
|
|
Không giải quyết hoặc không kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
| |
b | Ưu tiên bảo vệ môi trường thay vì phát triển kinh tế bằng mọi giá | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Ưu tiên bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển kinh tế: 2 |
|
|
|
|
Ưu tiên bảo vệ môi trường: 1 |
|
|
|
| |
Ưu tiên phát triển kinh tế: 0 |
|
|
|
| |
7.2 | Chất lượng không khí | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Chất lượng không khí | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo: 1 |
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng không khí hơn 03 năm trước | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Tốt hơn: 1 |
|
|
|
|
Không tốt hơn: 0,5 |
|
|
|
| |
Xấu hơn: 0 |
|
|
|
| |
7.3 | Chất lượng nguồn nước sinh hoạt | 5 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Nước từ sông/kênh/rạch/suối gần nhà đủ sạch để uống | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo: 2 |
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
b | Nước từ sông/kênh/rạch/suối gần nhà đủ sạch để giặt giũ | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo: 2 |
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
c | Nước từ sông/kênh/rạch/suối gần nhà đủ sạch để bơi lội | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đảm bảo: 1 |
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
8 | Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử” | 10 | 0.00 | 0.00 |
|
8.1 | Cổng/trang thông tin điện tử | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Hoạt động Cổng/trang thông tin điện tử | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Duy trì đăng tải các hoạt động của địa phương, của tỉnh và trung ương ít nhất 20 tin, bài/tháng: 2 |
|
|
|
|
Đăng tải dưới 04 tin, bài/tháng: 0 |
|
|
|
| |
b | Đăng tải thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu thực hiện thủ tục | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đăng tải đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| |
8.2 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối sử dụng Internet | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| 100% hộ gia đình có kết nối sử dụng Internet: 2 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
8.3 | Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử | 4 | 0.00 | 0.00 |
|
a | Tỷ lệ người dân biết sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương khi làm thủ tục hành chính | 2 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đạt 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
Từ 05% đến dưới 10%: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 05%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người dân biết sử dụng Trang Thông tin điện tử của tỉnh, thành phố để tra cứu thông tin | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đạt 50% trở lên: 1 |
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
| |
c | Đăng tải dự thảo chính sách, pháp luật lên cổng thông tin điện tử để lấy ý kiến Nhân dân | 1 | 0.00 | 0.00 |
|
| Đăng tải đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
Không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chỉ số nội dung/Nội dung thành phần/Chỉ số thành phần | Điểm chuẩn | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
TỔNG ĐIỂM | 100 | 0.0 | 0.0 |
| |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHỈ SỐ PAPI | 20 | 0.0 | 0.0 |
|
1 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có ban hành: 10 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo chất lượng, thời gian quy định: 5 |
|
|
|
|
| Chỉ đảm bảo chất lượng hoặc thời gian theo quy định: 2,5 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo chất lượng hoặc thời gian quy định:0 |
|
|
|
|
3 | Công tác tuyên truyền phổ biến, quán triệt các văn bản của tỉnh, của đơn vị về PAPI | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 5 |
|
|
|
|
| Không tuyên truyền phổ biến, quán triệt: 0 |
|
|
|
|
II | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NỘI DUNG | 80 | 0.0 | 0.0 |
|
1 | Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
1.1 | Tri thức công dân | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ người dân thuộc đơn vị cấp xã từ 18 tuổi trở lên hiểu biết về các chính sách liên quan hiện hành | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đạt 100%: 1,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
| |
Từ 50% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người dân thuộc đơn vị cấp xã từ 18 tuổi trở lên hiểu biết về các vị trí lãnh đạo cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh | 1 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 30% trở lên: 1 |
|
|
|
|
Từ 15% đến dưới 30%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 15%: 0 |
|
|
|
| |
1.2 | Cơ hội tham gia | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ người dân thuộc đơn vị cấp xã từ 18 tuổi trở lên tham gia vào các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 50% trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 1,0 |
|
|
|
| |
Từ 10% đến dưới 30%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người dân thuộc đơn vị cấp xã từ 18 tuổi trở lên được tham gia trực tiếp bầu cử đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân và bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần đây nhất | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đạt 100%: 1,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
1.3 | Chất lượng bầu cử lần gần đây nhất | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có từ 02 ứng cử viên trở lên để bầu: 0,5 |
|
|
|
|
Có 01 ứng cử viên để bầu: 0,25 |
|
|
|
| |
b | Hộ gia đình được mời đi bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% hộ gia đình được mới đi bầu: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% hộ gia đình được mới đi bầu: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
c | Hình thức bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Bỏ phiếu hoặc biểu quyết: 0,5 |
|
|
|
|
Không bỏ phiếu và không biểu quyết: 0 |
|
|
|
| |
d | Kết quả bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Niêm yết công khai tại nhà họp thôn, tổ (nhà văn hóa thôn, tổ): 0,5 |
|
|
|
|
Không niêm yết công khai: 0 |
|
|
|
| |
1.4 | Đóng góp tự nguyện | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ hộ dân tham gia đóng góp tự nguyện theo văn bản kêu gọi ủng hộ của xã/phường nơi sinh sống | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
b | Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc xây mới/tu sửa công trình | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Hoạt động hiệu quả:0,5 |
|
|
|
|
Hoạt động không hiệu quả: 0 |
|
|
|
| |
c | Đóng góp của người dân được thực hiện tự nguyện, công khai, minh bạch (ghi chép vào sổ sách của xã/phường) | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Tự nguyện, công khai, minh bạch: 0,5 |
|
|
|
|
Không tự nguyện, không công khai, minh bạch: 0 |
|
|
|
| |
d | Tỷ lệ người dân được tham gia vào việc quyết định xây mới/tu sửa công trình công cộng ở xã/phường | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
e | Tỷ lệ người dân được tham gia đóng góp ý kiến trong quá trình thiết kế để xây mới/tu sửa công trình | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
2 | Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
2.1 | Tiếp cận thông tin | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ người dân biết tìm kiếm thông tin về chính sách, pháp luật từ chính quyền xã | 0.50 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 50% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 50%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ thông tin chính sách, pháp luật cung cấp từ chính quyền xã là hữu ích | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 30% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 30%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
| |
c | Tỷ lệ thông tin về chính sách, pháp luật từ chính quyền xã là đáng tin cậy | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% thông tin đáng tin cậy: 0,5 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
d | Việc cung cấp thông tin từ chính quyền xã không phải trả chi phí không chính thức mới lấy được thông tin | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Không phải trả chi phí không chính thức: 0,5 |
|
|
|
|
Có trả chi phí không chính thức: 0 |
|
|
|
| |
e | Người dân phải chờ mới lấy được thông tin từ chính quyền cấp xã | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Không phải chờ: 0,5 |
|
|
|
|
Phải chờ: 0 |
|
|
|
| |
2.2 | Công khai danh sách hộ nghèo | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Danh sách hộ nghèo được công bố, công khai trong 12 tháng | 1 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có công khai: 1 |
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
| |
b | Việc xét hộ nghèo đảm bảo theo quy định | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
2.3 | Công khai thu, chi ngân sách cấp xã/phường | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Thu chi ngân sách của xã/phường được công bố công khai tại trụ sở xã, trên đài truyền thanh xã | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có công khai: 2,5 |
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
| |
2.4 | Công khai kế hoạch sử dụng đất, khung giá bồi thường | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có công khai: 0,5 |
|
|
|
|
Không công khai : 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người dân được góp ý kiến cho quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 90% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
| |
c | Việc bị thu hồi đất được đền bù đúng giá theo quy định | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
d | Việc thu hồi đất được thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất mới đến các hộ gia đình liên quan | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Có: 0,5 |
|
|
|
|
Không: 0 |
|
|
|
| |
e | Việc thu hồi đất được sử dụng đúng với mục đích quy hoạch | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đúng: 0,5 |
|
|
|
|
Không đúng: 0 |
|
|
|
| |
3 | Chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải trình với nhân dân” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
3.1 | Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Vai trò, trách nhiệm của trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố trong giải quyết khúc mắc của người dân | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% khúc mắc được giải quyết dứt điểm: 2,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% khúc mắc được giải quyết dứt điểm: 2 |
|
|
|
| |
Từ 50% đến dưới 80% khúc mắc được giải quyết dứt điểm: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 50% khúc mắc được giải quyết dứt điểm: 0 |
|
|
|
| |
b | Vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức xã/phường trong giải quyết khúc mắc | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% kiến nghị, tố giác được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 2,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 2 |
|
|
|
| |
| Từ 50% đến dưới 80% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ giải quyết kiến nghị, tố giác, tố cáo, khiếu nại tới chính quyền cấp xã | 5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% kiến nghị, tố giác được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 4 |
|
|
|
| |
Từ 50% đến dưới 80% được giải quyết thỏa đáng cho người dân: 3 |
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
4 | Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
4.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Sử dụng tiền công quỹ của đơn vị | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Sử dụng tiền công quỹ đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
Sử dụng tiền công quỹ sai quy định: 0 |
|
|
|
| |
4.2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Phụ huynh học sinh tiểu học chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Không phải trả thêm tiền: 3 |
|
|
|
|
Có trả thêm tiền: 0 |
|
|
|
| |
4.3 | Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Hiện tượng vòi vĩnh đòi hối lộ trong giải quyết công việc | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| Không có: 2 |
|
|
|
|
Có: 0 |
|
|
|
| |
b | Xử lý nghiêm túc các vụ việc tham nhũng ở địa phương | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% vụ việc tham nhũng ở địa phương đều được xử lý nghiêm: 2 |
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
5 | Chỉ số nội dung “Dịch vụ hành chính công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
5.1 | Chứng thực/xác nhận | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Chất lượng dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền cấp xã | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% dịch vụ chứng thực, xác nhận đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định: 4 |
|
|
|
|
Dưới 100% dịch vụ chứng thực, xác nhận đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
5.2 | Thủ tục hành chính | 6 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Thực hiện thủ tục hành chính | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 3 |
|
|
|
|
Dưới 100% thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng giải quyết dịch vụ hành chính công | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% dịch vụ đảm bảo chất lượng, tiến độ: 3 |
|
|
|
|
Dưới 100% dịch vụ đảm bảo chất lượng, tiến độ: 0 |
|
|
|
| |
6 | Chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ công” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
6.1 | Y tế công | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Trên 95%: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ để mua bảo hiểm y tế | 1 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100%: 1 |
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
| |
c | Tỷ lệ trẻ dưới 06 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% trẻ được khám chữa bệnh miễn phí: 1 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
6.2 | Giáo dục tiểu học công | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Quãng đường đi bộ tới trường | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Thuận tiện, đảm bảo an toàn giao thông cho học sinh đến trường: 1,5 |
|
|
|
|
Không thuận tiện hoặc không đảm bảo an toàn giao thông: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập | 1 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo chất lượng theo quy định: 1 |
|
|
|
|
Chưa đảm bảo theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
6.3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ cung cấp điện lưới sinh hoạt và hoạt động kinh doanh | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| 100% hộ dân, hộ kinh doanh được cấp điện: 0,5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% hộ dân, hộ kinh doanh được cấp điện: 0,25 |
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng cung cấp điện lưới sinh hoạt và hoạt động kinh doanh | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Hàng tháng không bị cắt/cúp điện: 0,5 |
|
|
|
|
Thường xuyên bị cắt/cúp điện: 0 |
|
|
|
| |
c | Hệ thống đường giao thông tại đơn vị xã | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Thuận tiện: 0,5 |
|
|
|
|
Còn khó khăn: 0 |
|
|
|
| |
d | Dịch vụ thu gom rác thải của địa phương | 0,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
Chưa đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
6.4 | An ninh, trật tự | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Mức độ an toàn, trật tự ở địa bàn đang sinh sống | 2,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| An toàn: 2,5 |
|
|
|
|
Không an toàn: 0 |
|
|
|
| |
7 | Chỉ số nội dung “Quản trị môi trường” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
7.1 | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Chính quyền xã giải quyết vấn đề môi trường | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết vấn đề môi trường khi phát hiện: 1,5 |
|
|
|
|
Không giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
| |
b | Bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế xã hội | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trường tại địa phương: 1,5 |
|
|
|
|
Phát triển kinh tế xã hội không gắn với bảo vệ môi trường: 0 |
|
|
|
| |
7.2 | Chất lượng không khí | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Chất lượng không khí | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo tốt: 1,5 |
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
| |
b | Chất lượng không khí hơn 3 năm trước | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Tốt hơn: 1,5 |
|
|
|
|
Không tốt hơn: 1 |
|
|
|
| |
Xấu hơn: 0 |
|
|
|
| |
7.3 | Chất lượng nguồn nước sinh hoạt | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Nguồn nước sinh hoạt đủ sạch để ăn, uống | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo đủ sạch: 1,5 |
|
|
|
|
Không đủ sạch: 0 |
|
|
|
| |
b | Nguồn nước sinh hoạt đủ sạch để giặt giũ | 1,5 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo đủ sạch: 1,5 |
|
|
|
|
Không đủ sạch: 0 |
|
|
|
| |
c | Nước từ sông/kênh/rạch/suối và các nguồn khác gần nhà đủ sạch để bơi lội | 1 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đảm bảo đủ sạch: 1 |
|
|
|
|
Không đủ sạch: 0 |
|
|
|
| |
8 | Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử” | 10 | 0.0 | 0.0 |
|
8.1 | Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Biểu mẫu thực hiện thủ tục chứng thực, xác nhận thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cấp huyện | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đăng tải đầy đủ: 3 |
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| |
8.2 | Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tiếp cận tin tức qua Internet | 3 | 0.0 | 0.0 |
|
| Từ 50% hộ dân trở lên kết nối Internet tại nhà: 3 |
|
|
|
|
Dưới 50% hộ dân kết nối Internet tại nhà: 0 |
|
|
|
| |
8.3 | Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử | 4 | 0.0 | 0.0 |
|
a | Tỷ lệ người dân biết sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương khi làm thủ tục hành chính do cấp xã/phường thực hiện | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đạt 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
Từ 03% đến dưới 10%: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 05%: 0 |
|
|
|
| |
b | Tỷ lệ người dân biết sử dụng Trang Thông tin điện tử của tỉnh, thành phố để tra cứu thông tin | 2 | 0.0 | 0.0 |
|
| Đạt 50% trở lên: 2 |
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 1 |
|
|
|
| |
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 3Kế hoạch 252/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 29/KH-UBND về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 5Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2016 về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 6Kế hoạch 7103/KH-SKHĐT năm 2021 về cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) giai đoạn 2021-2025 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Kế hoạch 07/KH-UBND về nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 10Kế hoạch 249/KH-UBND triển khai đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2021, nâng cao Chỉ số năm 2022 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 6Kế hoạch 252/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 29/KH-UBND về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 8Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2016 về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 7103/KH-SKHĐT năm 2021 về cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) giai đoạn 2021-2025 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Kế hoạch 07/KH-UBND về nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 13Kế hoạch 249/KH-UBND triển khai đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023
Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2022 về bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1968/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra