Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2219/2011/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài Nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động- Thương binh và Xã hội (tại Tờ trình số 528/TTr-LS ngày 15/12/2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng đơn giá Đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành do Nhà nước đặt hàng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành để hướng dẫn các điều kiện áp dụng đơn giá, những sản phẩm chính cần phải hoàn thành của từng trường hợp, công trình cụ thể; đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hợp lý trong quá trình thực hiện.
- Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tính toán mức điều chỉnh tiền công lao động kỹ thuật trong đơn giá và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
- Đối với giá thiết bị và giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính hướng dẫn điều chỉnh.
- Giao Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012. Thay thế Quyết định số 1823/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá sản phẩm: Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Lao động-Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2219/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh)
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm | Trong đó: | ||||
Tiền công lao động | Công cụ, dụng cụ | Thiết bị, năng lượng | Vật liệu | Chi phí chung | |||
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu | Đ/tỉnh | 2.488.911.943 | 1.722.541.595 | 118.563.989 | 294.149.668 | 13.574.304 | 340.082.387 |
2. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối | Đ/tỉnh | 1.638.790.217 | 1.146.590.448 | 78.534.864 | 179.277.633 | 11.139.012 | 223.248.259 |
3. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | Đ/tỉnh | 825.371.938 | 615.260.725 | 37.859.792 | 58.520.196 | 3.905.021 | 109.826.204 |
4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | Đ/tỉnh | 584.613.869 | 437.440.653 | 24.590.446 | 41.429.843 | 3.218.000 | 77.934.927 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
5. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu | Đ/huyện | 1.038.394.230 | 699.665.643 | 57.680.342 | 132.729.022 | 6.766.567 | 141.552.657 |
6. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối | Đ/huyện | 620.982.681 | 417.405.010 | 34.350.668 | 75.872.053 | 8.944.992 | 84.409.958 |
7. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | Đ/huyện | 313.184.065 | 215.044.054 | 15.842.139 | 33.525.226 | 6.521.796 | 42.250.850 |
8. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | Đ/huyện | 214.135.109 | 146.195.069 | 10.172.793 | 23.505.817 | 5.334.120 | 28.927.310 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
9. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu | Đ/xã | 101.932.009 | 62.735.098 | 5.572.272 | 17.614.905 | 1.856.120 | 14.153.613 |
10. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối | Đ/xã | 54.146.987 | 32.332.385 | 2.479.276 | 10.354.418 | 1.354.482 | 7.626.427 |
11. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | Đ/xã | 28.213.536 | 19.102.760 | 1.033.536 | 3.318.827 | 905.612 | 3.852.801 |
12. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | Đ/xã | 22.810.015 | 14.760.716 | 864.583 | 3.148.629 | 888.872 | 3.147.216 |
* Ghi chú: Đơn giá này (còn gọi là chi phí trong đơn giá) tính trên mức trung bình của cả nước, chưa tính các hệ số điều chỉnh (hệ số áp lực về kinh tế, hệ số áp lực về dân số, hệ số quy mô diện tích, hệ số đơn vị hành chính, hệ số áp lực về đô thị, hệ số điều chỉnh theo khu vực).
- Cấp tỉnh: Tính trên diện tích trung bình là 500.000 ha/tỉnh.
- Cấp huyện: Tính trên diện tích trung bình là 50.000 ha/huyện.
- Cấp xã: Tính trên diện tích trung bình là 3.000 ha/xã.
Việc tính toán các hệ số điều chỉnh được thực hiện theo Thông tư số 06/2010/TT- BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn giá này chưa có các chi phí: Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt dự án; Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án; Chi phí công bố (các khoản chi phí này gọi chung là chi phí ngoài đơn giá). Việc tính toán chi phí ngoài đơn giá thực hiện theo Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Khi lập dự toán kinh phí cho một dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cụ thể thì phải tính đầy đủ các khoản mục chi phí trong đơn giá và các chi phí khác (nếu có)./.
- 1Quyết định 1823/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá sản phẩm: lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời đơn giá lập dự toán thực hiện dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về quy định Đơn giá lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Thông tư 04/2006/TT-BTNMT hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 06/2010/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 7Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời đơn giá lập dự toán thực hiện dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về quy định Đơn giá lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2219/2011/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 2219/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Ngọc Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra