Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010NĐ-CP ngày 08/6/2020 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lực lượng người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 82/TTr-LĐTBXH ngày 26/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công, việc làm - an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (có Phụ lục I, phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Cơ quan Bảo hiểm xã hội; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM -AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí (VNĐ) | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Sở LĐ- TB&XH | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||
1 | 1 | Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động. | MCLT | 10 ngày |
| 05 ngày | Bảo hiểm xã hội tỉnh : 05 ngày | Không quy định | x |
|
|
2 | 2 | Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp | MCLT | 10 ngày |
| 10 ngày |
| Không quy định | x |
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã số TTHC | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí (VNĐ) | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Sở LĐ- TB&XH | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | ||
1 | 1 | 2.000111. 000.00.00. H02 | Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | MCLT | 20 ngày |
| 15 ngày | BHXH tỉnh: 05 ngày | Không | x |
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú | |
1 | 1 | 2.000113.000.00.0 0.H02 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Việc làm-An toàn lao động | Sở Lao động- TB&XH |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH)
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực Việc Làm – An toàn Lao động
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
Hồ sơ hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.
Hồ sơ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Hò sơ hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người sử dụng lao động.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h. Phí, lệ phí: không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
n. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp: Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp: Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp: Người lao động được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng: Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………..(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ………………………………………..………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3): ………………………………………..…………………………………..
3. Điện thoại cố định: …………………………..Điện thoại di động……………….(4)
4. Thư điện tử (Email):…………………………………………………………………………;
5. Người đại diện (5): ……………………………………….. Chức vụ …………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số …../2020/NĐ-CP ngày .... tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là…………………………………….đồng.
Bằng chữ ………………………………………..………………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản: ………………………………………..…………………………
- Số tài khoản: ………………………………………..…………………………………………
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ………………………………………..………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận: | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số .......... ngày …… tháng …. năm của cơ sở (2))
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số điện thoại người lao động (nếu có) | Công việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp | Công việc sau khi chuyển đổi nghề | Kinh phí đào tạo nghề | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (nếu có) | Kinh phí đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….(1)……..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3)…………………………………..………………………………………..
3. Điện thoại cố định: ………………………………..Điện thoại di động:……………….(4)
4. Thư điện tử (Email): ………………………………………..…………………………….;
5. Người đại diện (5): ……………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số …../2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là………………………………..đồng.
Bằng chữ ………………………………………..………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………………….………………………………………….
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ……………………………………………………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận: | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số…….. ngày …..tháng....năm. của cơ sở (2)……)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp | Bệnh nghề nghiệp được phát hiện | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu có) | Mức kinh phí khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….(1)……..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3): ………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định:…………………………………..Điện thoại di động: ………………(4)
4. Thư điện tử (Email):…………………………………………………………………………;
5. Người đại diện (5): …………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số …../2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là……………………………………đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………………………….
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận: | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số ........ ngày …..tháng....năm.... của cơ sở (2) )
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm | Bệnh nghề nghiệp được điều trị | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp (nếu có) | Mức kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ | Hình thức nhận tiền (7) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Chuyển khoản: + Số tài khoản: ....... + Ngân hàng: …….. 2. Tiền mặt: + Tại cơ quan BHXH + Qua tổ chức dịch vụ BHXH |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Mẫu số 09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3): ………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định:………………………………………Điện thoại di động: ………………(4)
4. Thư điện tử (Email):……………………………………………………………………..;
5. Người đại diện (5): …………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định số …./2020/NĐ-CP ngày…tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là……………………………………….đồng.
Bằng chữ ………………………………………..…………………………………………….
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận: | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ……… ngày ….. tháng....năm.... của cơ sở (2) )
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm | Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng (nếu có) | Mức kinh phí phục hồi chức năng lao động đề nghị hỗ trợ | Hình thức nhận tiền (7) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Chuyển khoản: + Số tài khoản: ... + Ngân hàng: 2. Tiền mặt: + Tại cơ quan BHXH + Qua tổ chức dịch vụ BHXH |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □.
(7) Ứng với từng người lao động chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”, đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi số tài khoản và ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định.
b. Cách thức thực hiện b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người sử dụng lao động, người lao động.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h. Phí, lệ phí: không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
n. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………..
2. Ngày tháng năm sinh: ……………………………Giới tính ……………………….
3. Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: ………………………………………………………………………………
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân: ……………………………………………..
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ………………………………………………….
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội: ………………………………………….
7. Bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ………………………………………………………..
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ……………………………………
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp): ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề nghị hỗ trợ (2):
□ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: …………………………………đồng
□ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ………………………………… đồng
b) Hình thức nhận kinh phí hỗ trợ (3)
- Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ………………………………………………………………………………….
+ Ngân hàng ……………………………………………………………………………………..
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (4)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ……… xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Tài liệu có gửi kèm theo: | NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Đánh dấu X vào ô trống □ các nội dung đề nghị hỗ trợ và ghi cụ thể số tiền tương ứng với mỗi nội dung đề nghị.
(3) Chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ thể như sau:
- Nếu chọn hình thức chuyển khoản thì ghi đầy đủ thông tin tài khoản của người lao động đề nghị được hỗ trợ;
- Nếu lựa chọn hình thức trả bằng tiền mặt, thì chỉ được lựa chọn 01 phương thức nhận tiền và
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Việc Làm – An toàn Lao động
1. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết định hỗ trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí thực tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng đề nghị hỗ trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và thực hiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
h. Phí, lệ phí: Không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
n. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động được nhận kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau:
- Người sử dụng lao động có thời gian liên tục đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện từ đủ 12 tháng trở lên cho đến tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Thuê tổ chức huấn luyện có đủ điều kiện theo quy định hoặc tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện lần đầu hoặc huấn luyện định kỳ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ công tác an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tình hình tai nạn lao động của năm trước liền kề năm đề nghị cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
g. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu số 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………(1)……….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3): ………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định: ………………………….. Điện thoại di động…………………(4)
4. Thư điện tử (Email):…………………………………………………………………..;
5. Người đại diện (5): ……………………………………….. Chức vụ …………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ……/2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là……………………………..đồng.
Bằng chữ ……………………………………………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản: ……………………………………….……………………………..
- Số tài khoản: ………………………………………..…………………………………….
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ……………………………………….………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận: | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số …… ngày … tháng....năm... của cơ sở (2))
TT | Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng (8) | Ngày tháng, năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có) | Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ | Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhóm 4 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □.
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/Tên TTHC | Loại hình liên thông | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm) | Phí, lệ phí (VND) | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | 1 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh | MCLT | 25 ngày | 25 ngày | 05 ngày | 10 ngày | 10 ngày |
| x | x |
|
2 | 2 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp | MCLT | Không quy định | 25 ngày | 05 ngày | 10 ngày | 10 ngày |
| x | x |
|
Ghi chú: - Thời gian giải quyết: tính theo ngày làm việc
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ban đầu: UBND cấp xã
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã số TTHC | Lĩnh vực/Tên TTHC | Loại hình liên thông | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm) | Phí, lệ phí (VND) | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||||
1 | 1 | 1.004964.00 0.00.00.H02 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a | MCLT | 25 ngày | 25 ngày | 05 ngày | 10 ngày | 10 ngày | Không |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngày giải quyết TTHC: tính theo ngày làm việc
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ban đầu: UBND cấp xã
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú | |
1 | 1 |
| Hưởng mai táng phí đối với cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ. | Người có công | - UBND cấp xã; - UBND cấp huyện; - UBND cấp tỉnh; | TTHC số 33, Mục III, phụ lục số 04, Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 |
2 | 2 |
| Hưởng chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. | Người có công | - UBND cấp xã; - UBND cấp huyện; - UBND cấp tỉnh; | TTHC số 33, Mục III, phụ lục số 04 Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH)
A. Thủ tục hành chính mới ban hành.
1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã nơi cư trú
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
h. Phí, lệ phí: Không.
m. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
n. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………………………………….Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):…………………………………..Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm. Mức trợ cấp: ……………………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà)……………………………hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND | .... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách
mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong khánh chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung phong.
e. Thời hạn giải quyết TTHC: 25 ngày làm việc
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng.
h. Lệ phí: Không.
m. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
n. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | ……., ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN CHỨNG NHẬN:
Ông (bà): ……………….........……………, Năm sinh: ................................
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày …... tháng ...… năm .......................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày …... tháng …... năm ..............
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ............................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
……., ngày tháng năm | ……., ngày tháng năm |
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ............................................................................................................................
Năm sinh: .............................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng…………….năm ..................................................................................
Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng……….năm …………………… của Ủy ban nhân dân cấp xã .............................................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:………………………………..do Giám đốc BHYT tỉnh (TP) ……………………………………………….. cấp ngày … tháng …. năm .......................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: ....................................................................................................................................
Nguyên quán: ......................................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ......................................................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: .....................................................................................................................................
……., ngày tháng năm | ……., ngày tháng năm |
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: .................................................................................................
Năm sinh: .......................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:……………………………………..
.....................................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ........................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ...............................................................
Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng …. năm ...………
của Ủy ban nhân dân cấp xã ................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: ...........................................................................................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ....................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ..................................................................................
……., ngày tháng năm | ……., ngày tháng năm |
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã;
Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách, báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) 01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập Tờ khai;
(2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ;
(6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
- Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Người đang công tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
(2) Cán bộ, chiến sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần.
h. Lệ phí: Không
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu số 01a Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014);
- Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu 01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014).
m. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm- pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20…… Xác nhận của xã, phường……… Ông (bà)……………..có Hộ khẩu thường trú tại………………………. TM. UBND | ………., ngày…tháng….năm 20…… |
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………...
8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………...
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:………………………………
2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường…………..thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………...........
10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………....
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU- CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm………..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm…………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20..... Xác nhận của xã, phường.......... Ông (bà)……………..có Hộ khẩu thường trú tại.................................... TM. UBND | ..... ngày.....tháng.....năm 20..... |
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
- 1Quyết định 4658/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế), Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 3808/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 4854/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 16/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4658/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 547/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế), Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1107/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 3808/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 4854/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 20Quyết định 16/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công, việc làm - an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 2218/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ánh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra