- 1Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MÔT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 03 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định 2561/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường vai trò người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số”;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi nhà nước của Ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định 2498/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính “Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”.
Điều 2. Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm yết, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, địa phương; triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả/Trung tâm Hành chính công của Ban Dân tộc/Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính bình chọn, xét công nhận (NCUT) trong đồng bào (DTTS) từ xã, phường, thị trấn (cấp xã) lên huyện, thị xã (cấp huyện), lên Ban Dân tộc và Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Quy định này áp dụng đối với vùng đồng bào DTTS.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định về mẫu biểu
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định này được quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về hồ sơ
1. Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, 02 bộ hồ sơ gồm:
- Biên bản họp hội nghị của dân cư;
- Biên bản họp hội nghị liên ngành.
2. Hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên Trung tâm hành chính công cấp huyện (UBND cấp huyện), 01 bộ hồ sơ gồm:
- Biên bản hội nghị dân cư thôn;
- Biên bản hội nghị liên ngành thôn;
- Biên bản họp của UBND xã.
- Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín của UBND xã.
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín.
3. Hồ sơ từ UBND cấp huyện chuyển lên Trung tâm hành chính công cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) thông qua Ban Dân tộc, 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách NCUT trong đồng bào DTTS;
- Biểu tổng hợp danh sách NCUT trong đồng bào DTTS đề nghị phê duyệt;
- Văn bản các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận NCUT trong đồng bào DTTS.
Điều 5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
1. Ban công tác Mặt trận thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, nếu:
a) Hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện.
b) Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì chuyển cho Văn phòng xem xét, giải quyết.
3. Trong thời gian tối đa không quá 04 ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm xem xét, ký xác nhận bản khai và chuyển hồ sơ lên Trung tâm hành chính công cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện).
4. Trong thời gian tối đa không quá 04 ngày làm việc, Văn phòng UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ, lập danh sách và chuyển hồ sơ cho Ban Dân tộc.
5. Trong thời gian tối đa không quá 4 ngày làm việc, Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận NCUT trong đồng bào DTTS của các huyện; chuyển hồ sơ cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh).
6. Trong thời gian tối đa không quá 5 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách NCUT trong đồng bào DTTS gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
7. Trong thời gian 3 ngày sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Dân tộc phối hợp với UBND cấp huyện trả kết quả về bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Điều 6. Thời gian giải quyết
Tối đa không quá 20 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Quy định về phí, lệ phí
Không thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kiểm tra, xem xét hồ sơ; hướng dẫn Ban công tác Mặt trận thôn bổ sung (nếu thiếu hoặc không đúng quy trình). Đối với hồ sơ đã đúng và đủ theo quy định thì tiếp nhận.
- Thực hiện việc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo, đôn đốc Văn phòng, đơn vị trực thuộc nghiêm túc thực việc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
- Thực hiện giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
- Chỉ đạo Văn phòng Ban và phòng Chính sách Dân tộc Ban cập nhật kết quả sau khi UBND tỉnh giải quyết hồ sơ.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi các quy định thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, Ban Dân tộc kịp thời báo cáo, xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành./.
- 1Quyết định 6982/QĐ-UBND năm 2013 về cơ chế "một cửa" liên thông đối với thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 2Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2017 quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2017 về xây dựng bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; mới ban hành lĩnh vực Dân tộc thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến cấp huyện và đến cơ quan cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Kế hoạch 8210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 6982/QĐ-UBND năm 2013 về cơ chế "một cửa" liên thông đối với thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2017 quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh An Giang
- 10Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2017 về xây dựng bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; mới ban hành lĩnh vực Dân tộc thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến cấp huyện và đến cơ quan cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Kế hoạch 8210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2214/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Đinh Khắc Đính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực