Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/KH-UBND | Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2017 |
XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU VỀ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
Để có nguồn tư liệu phục vụ công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo; bảo tồn văn hóa, cải tạo phong tục, tập quán lạc hậu trong từng đồng bào dân tộc, từng nhóm, ngành dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc nhằm hỗ trợ công tác báo cáo, thống kê về tình hình công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý Nhà nước về dân tộc.
Xác định tỉnh Lào Cai có bao nhiêu thành phần dân tộc, nhóm ngành dân tộc; tình hình về kinh tế, văn hóa - xã hội; tập quán sinh hoạt; địa bàn cư trú của từng dân tộc đang sinh sống trên địa bàn tỉnh; hệ thống các văn bản về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
Xây dựng phần mềm quản lý bộ dữ liệu các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Dữ liệu được lựa chọn, tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc; hằng năm được rà soát, cập nhật, bổ sung.
1. Nội dung bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số của tỉnh
1.1. Xác định số dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh:
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực tế, tham khảo dữ liệu hiện có của tỉnh, của Ủy ban Dân tộc để xác định về số dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tổ chức khảo sát, điều tra toàn bộ thành phần dân tộc trên địa bàn tỉnh, trừ 12 dân tộc thiểu số đã có dữ liệu trong cuốn sách Văn hóa dân gian các dân tộc Lào Cai do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phát hành năm 2016).
- Biên tập dữ liệu cơ bản (dân số, lịch sử, địa bàn cư trú, văn hóa, tập quán sinh hoạt,... ) của từng dân tộc, thành phần dân tộc.
1.2. Thu thập, xử lý, phân tích, đánh giá thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu thực trạng về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai:
- Nội dung dữ liệu:
Thể hiện 42 chỉ tiêu về: Tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, y tế, giáo dục, cán bộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, cận nghèo, người có uy tín, thôn bản chưa có điện, trường học chưa đạt chuẩn, tỷ lệ trẻ em đến trường đúng độ tuổi, số học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng chưa có việc làm, số hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất sản xuất, danh mục công trình cơ sở hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn chương trình 135,...
Các chỉ tiêu được thể hiện bằng số liệu trên các bảng biểu 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã và thể hiện đối với từng dân tộc (trừ 24 chỉ tiêu chỉ thể hiện ở cấp tỉnh).
- Đơn vị cung cấp dữ liệu:
+ Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; căn cứ vào kết quả các cuộc điều tra hoặc số liệu sẵn có, các sở, ban, ngành cung cấp dữ liệu, bằng cách điền vào bảng biểu do Ban Dân tộc soạn thảo, đã được UBND tỉnh duyệt (Theo 24 mẫu biểu đính kèm tại phần Phụ lục)
+ 18 chỉ tiêu do UBND cấp huyện, cấp xã cung cấp. Ban Dân tộc tổ chức tập huấn cho các huyện, thành phố, cán bộ cấp xã để đưa dữ liệu vào các bảng biểu. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện điều tra, thống kê từ cơ sở, thẩm định dữ liệu của cấp xã, tổng hợp cấp huyện, nhập dữ liệu vào phần mềm báo cáo, gửi dữ liệu cả cấp xã và cấp huyện cho Ban Dân tộc tỉnh (Theo mẫu biểu đính kèm tại phần Phụ lục)
1.3. Tập hợp, thống kê, phân loại các văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc:
Thu thập, rà soát phân loại các văn bản của Trung ương, của tỉnh về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, thể hiện trong từng lĩnh vực:
a) Hệ thống các văn bản thể hiện quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước, của Tỉnh ủy về công tác dân tộc:
- Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương Đảng các thời kỳ; văn bản của Chính phủ về công tác dân tộc.
- Chỉ thị, Nghị quyết của Tỉnh ủy Lào Cai về công tác dân tộc.
b) Hệ thống văn bản của Trung ương, của tỉnh về công tác dân tộc, chính sách dân tộc đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, biên tập theo từng lĩnh vực:
- Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững: Hệ thống các văn bản của Trung ương, của tỉnh đầu tư cho cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, các chính sách về tín dụng,... đầu tư cho các xã, đồng bào dân tộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới của tỉnh.
- Các chính sách về an sinh xã hội: Hệ thống các văn bản của Trung ương, của tỉnh đầu tư, hỗ trợ cho các xã, đồng bào dân tộc thiểu số về nước ăn, điện sinh hoạt, vệ sinh môi trường nông thôn; chính sách về đào tạo, dạy nghề, giới thiệu việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục.
- Chính sách về cán bộ đối với người dân tộc thiểu số; phát triển nguồn nhân lực trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
(Có Phụ lục bộ dữ liệu về dân tộc tỉnh Lào Cai kèm theo)
1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2017, 2018.
Hằng năm cập nhật dữ liệu các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
1.5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc; tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai:
2.1. Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc, gồm các nội dung sau:
+ Nội dung 1: Xây dựng thành phần quản lý thông tin của từng dân tộc trên địa bàn tỉnh.
+ Nội dung 2: Xây dựng các thành phần báo cáo, tổng hợp về các chỉ tiêu, bảng biểu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ cấp huyện lên Ban Dân tộc tỉnh, có phần mở rộng để thêm, bớt chỉ tiêu, cập nhật bổ sung nội dung các chỉ tiêu. Phần mềm báo cáo mở rộng để có thể sau này thực hiện cập nhật báo cáo từ cấp xã. Một số chỉ tiêu sau khi chọn lọc sẽ đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Ban Dân tộc.
+ Nội dung 3: Xây dựng thành phần quản lý văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
- Đào tạo, hướng dẫn các đơn vị liên quan cập nhật dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc.
- Thực hiện tích hợp dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc trên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai.
2.2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018 - 2020.
Hằng năm cập nhật dữ liệu các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
2.3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, lập bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc, học tập kinh nghiệm của một số tỉnh bạn; phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa phương để khai thác tư liệu; mời các chuyên gia, nhà khoa học tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức Hội thảo thẩm định dữ liệu trước khi nhập dữ liệu vào phần mềm, tổ chức Hội thảo thẩm định toàn bộ sản phẩm sau khi đã hoàn thành.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cung cấp kết quả nghiên cứu khoa học về công tác dân tộc; phối hợp khảo sát, biên tập dữ liệu về các dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số đang cư trú tại Lào Cai.
3. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp điều tra, khảo sát, tổng hợp dữ liệu về dân tộc thiểu số.
4. Các sở, ban, ngành: Nội vụ; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông Vận tải; Công thương; Công an tỉnh; Tư pháp; Tòa án tỉnh và đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp cung cấp dữ liệu về các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp xây dựng thiết kế phần mềm cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc, đồng thời hỗ trợ tích hợp dữ liệu lên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai.
6. Sở Tài chính:
- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai do Ban Dân tộc tỉnh xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (mức kinh phí theo tham mưu của Sở Tài chính tại Công văn số 124/STC-TCHCSN ngày 23/01/2017 về việc nguồn kinh phí thực hiện việc điều tra, khảo sát lập bộ dữ liệu về các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu, đề xuất việc cân đối kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có) giai đoạn 2018 - 2020 để xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. UBND cấp huyện triển khai điều tra, thống kê, cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai, yêu cầu các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số: 225/KH-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
Bộ dữ liệu về dân tộc tỉnh Lào Cai gồm 3 nội dung:
Nội dung 1: Các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Nội dung 2: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Nội dung 3: Hệ thống văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
(Có các nội dung chi tiết đính kèm)
NỘI DUNG 1: CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI
Thể hiện các dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số đang sinh sống trên địa bàn tỉnh. Mỗi dân tộc, thành phần dân tộc được thể hiện từ 1 - 3 trang A4 dữ liệu về: Số lượng, lịch sử cư trú, địa bàn sinh sống, phong tục tập quán, thói quen sinh hoạt, lao động, sản xuất, trang phục,... Có ảnh minh họa. Ví dụ:
Dân tộc Mông:
- Tên tự gọi:
- Tên gọi khác:
- Nhóm, ngành:
- Số lượng người:
- Tiếng nói:
- Chữ viết:
- Lịch sử:
- Hoạt động sản xuất:
- Ăn:
- Mặc:
- Ở:
- Học:
- Đi lại / phương tiện vận chuyển:
- Lễ tết:
- Lễ hội:
- Cưới xin:
- Ma chay:
- Thờ cúng:
- Văn nghệ:
- Trò chơi:
NỘI DUNG 2: CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Bao gồm 42 chỉ tiêu, trong đó 24 chỉ tiêu ở sở, ban, ngành của tỉnh cung cấp, 18 chỉ tiêu cấp xã cung cấp, huyện tổng hợp. Cụ thể như sau:
STT | TÊN CHỈ TIÊU | CHỈ TIÊU SỐ | ĐƠN VỊ BÁO CÁO SỐ LIỆU |
I | Cấp xã: 18 chỉ tiêu |
|
|
1 | Thống kê dân số người dân tộc thiểu số | 01 | UBND xã cung cấp số liệu, UBND huyện tổng hợp báo cáo |
2 | Thống kê số hộ người dân tộc thiểu số | 02 | |
3 | Thống kê thực trạng trình độ của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh | 03 | |
4 | Thống kê số hộ nghèo người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc | 04 | |
5 | Thống kê số hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc | 05 | |
6 | Số lượng, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số làm dịch vụ, du lịch | 06 | |
7 | Số lượng, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số làm nghề thủ công truyền thống | 07 | |
8 | Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất | 08 | |
9 | Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở | 09 | |
10 | Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm | 10 | |
11 | Thống kê số lượng người dân tộc thiểu số không biết nói, đọc, viết chữ phổ thông | 11 | |
12 | Thống kê sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học | 12 | |
13 | Số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiểu số kết hôn chia theo tình trạng tảo hôn và dân tộc | 13 | |
14 | Số lượng người dân tộc thiểu số đã từng kết hôn chia theo tình trạng hôn nhân cận huyết và dân tộc | 14 | |
15 | Số lượng nhà văn hóa thôn | 15 | |
16 | Số lượng hộ dân tộc thiểu số được sử dụng điện lưới quốc gia | 16 | |
17 | Số lượng, tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số đến cơ sở y tế khám thai | 17 | |
18 | Số lượng, tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số đến cơ sở y tế sinh đẻ và sinh con tại nhà | 18 | |
II | Các sở, ban ngành của tỉnh: 24 chỉ tiêu |
|
|
1 | Danh mục công trình cơ sở hạ tầng thuộc nguồn vốn chương trình 135 | 19 | Ban Dân tộc |
2 | Danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 | 20 | |
3 | Số lượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 21 | |
4 | Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan MTTQ và các tổ chức đoàn thể | 22 | |
5 | Số lượng và tỷ lệ thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã | 23 | Sở Giao thông Vận tải |
6 | Số lượng, tỷ lệ thôn, bản đã sử dụng điện lưới quốc gia | 24 | Sở Công thương |
7 | Danh sách doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai | 25 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | Danh sách Nghệ nhân ưu tú, Nghệ nhân dân gian người dân tộc thiểu số | 26 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9 | Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan Đảng | 27 | Lấy số liệu từ Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
10 | Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập | 28 | Sở Nội vụ |
11 | Số lượng đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp là người dân tộc thiểu số | 29 | |
12 | Thống kê tình hình học sinh, sinh viên hệ cử tuyển | 30 | |
13 | Số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban | 31 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 | Thống kê số lượng giáo viên các cấp là người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc | 32 | |
15 | Thống kê số lượng học sinh các cấp là người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc | 33 | |
16 | Số lượng trường phổ thông dân tộc nội trú | 34 | |
17 | Số vụ ly hôn, số cuộc kết hôn người dân tộc thiểu số | 35 | Sở Tư pháp, Tòa án tỉnh |
18 | Số lượng người dân tộc thiểu số nhiễm HlV/AIDS | 36 | Sở Y tế |
19 | Số lượng và tỷ lệ xã có trạm y tế đạt chuẩn | 37 | |
20 | Thống kê số lượng, tỷ lệ cán bộ y tế người dân tộc thiểu số | 38 | |
21 | Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu số buôn lậu | 39 | Lấy số liệu từ Công an tỉnh |
22 | Số vụ, số người là phụ nữ, trẻ em người dân tộc thiểu số bị mua bán | 40 | |
23 | Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu số tham gia tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt các chất ma túy | 41 | |
24 | Số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiểu số nghiện ma túy | 42 |
NỘI DUNG 3: HỆ THỐNG VĂN BẢN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
I. Văn bản của Đảng, văn bản chung của Chính phủ, của ngành
STT | Số, ngày tháng năm văn bản | Cơ quan ban hành | Trích yếu nội dung | Thời điểm có hiệu lực / hết hiệu lực |
|
VD1 | Nghị định 05/2011/NĐ-CP | Chính phủ | Về công tác dân tộc | 04/3/2011 còn hiệu lực | Tải về |
VD2 | Chỉ thị 40-CT/TU ngày 28/3/2014 | Tỉnh ủy Lào Cai | Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
| Tải về |
VD3 | Chỉ thị 34-CT/TU ngày 13/12/2013 | Tỉnh ủy Lào Cai | Tăng cường công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
| Tải về |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hệ thống các chính sách dân tộc
STT | Số, ngày tháng năm văn bản | Cơ quan ban hành | Trích yếu nội dung | Thời điểm có hiệu lực / hết hiệu lực |
|
I | Nhóm chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
VD1 | Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 | Thủ tướng Chính phủ | Phê duyệt chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn | 04/4/2013 | Tải về |
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm chính sách an sinh xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tải về |
|
|
|
|
|
|
III | Chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tải về |
|
|
|
|
|
|
IV | Chính sách về cán bộ người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tải về |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 2Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền phổ biến, triển khai Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 2Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 4Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền phổ biến, triển khai Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2017 về xây dựng bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 225/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra