- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 3Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2207/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1532/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 08 năm 2019 về việc đề nghị Ban hành Quyết định Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; bao gồm ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày tổng kết năm học, các kỳ thi học sinh giỏi, các kỳ thi và xét tốt nghiệp, ngày nghỉ Tết Âm lịch, các ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ khác và thời gian nghỉ hè được quy định cụ thể như sau:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày tổng kết năm học, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, thời gian thi Trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (có phụ lục kèm theo).
2. Ngày nghỉ Tết âm lịch, các ngày nghỉ lễ khác:
- Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên nghỉ Tết Âm lịch 14 ngày: từ ngày 20 tháng 01 năm 2020 đến ngày 02 tháng 02 năm 2020 (từ ngày 26 tháng 12 năm Kỷ Hợi đến Mùng 9 tháng Giêng năm Canh tý);
- Các ngày nghỉ lễ khác được thực hiện theo quy định của Luật Lao động, chung đối với cán bộ, công chức và người lao động, cụ thể như sau: nghỉ Tết Dương lịch (01 tháng 01 năm 2020); ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (ngày 10 tháng 3 Canh tý, tức ngày 02 tháng 4 năm 2020); ngày Chiến thắng (ngày 30 tháng 4 năm 2020); ngày Quốc tế Lao động (ngày 01 tháng 5 năm 2020) và ngày Quốc khánh (ngày 02 tháng 9 năm 2020). Nếu ngày nghỉ lễ trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.
3. Thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học:
Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè; Thời gian nghỉ hè trong năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm: thời gian nghỉ xen kẽ giữa kỳ; thời gian nghỉ phép năm theo quy định của Bộ luật lao động; thời gian nghỉ tết nhiều hơn quy định của Bộ luật lao động).
Điều 2. Quy định về một số mốc thời gian khác trong năm học:
1. Các kỳ thi chọn học sinh giỏi:
- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 của tỉnh dự thi quốc gia vào ngày 02 tháng 10 năm 2019;
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh dành cho học sinh khối 12 vào ngày 11 tháng 12 năm 2019;
- Thi Olympic 27 tháng 4 dành cho học sinh khối 10 và khối 11 vào ngày 05 tháng 3 năm 2020;
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh dành cho học sinh khối 9; thi Olympic 27 tháng 4 dành cho học sinh khối 8 (cả lớp nguồn) vào ngày 19 tháng 3 năm 2020.
2. Thời gian tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2020-2021 quy định cụ thể như sau:
- Cấp mầm non, cấp tiểu học tuyển sinh vào lớp 1, cấp trung học cơ sở tuyển sinh vào lớp 6 hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2020;
- Cấp trung học phổ thông: Tổ chức một (01) kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT để lấy kết quả xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập và lớp 10 chuyên trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:
+ Môn thi: thi chung 03 môn Ngữ Văn, Toán học và Tiếng Anh; Học sinh đăng ký thi vào các lớp 10 chuyên thi thêm môn chuyên.
+ Ngày thi:
• Ngày 29/05/2020: thi môn chuyên (dành cho thí sinh đăng ký thi vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn);
• Ngày 03, 04/06/2020 thi 03 môn chung: Ngữ Văn, Toán học và Tiếng Anh.
- Giáo dục thường xuyên, trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh, các trường THPT Tư thục và trường THPT Võ Thị Sáu (huyện Côn Đảo): tuyển sinh theo hình thức xét tuyển; hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2020.
3. Thời gian hoàn thành việc tuyển dụng viên chức giáo dục cho năm học 2020-2021 là ngày 30/05/2020.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:
1. Trong trường hợp đặc biệt, theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về:
- Thời gian tổ chức các kỳ thi, hội thi khác trong năm theo quy định hướng dẫn của ngành giáo dục và đào tạo;
- Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; đảm bảo thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
- Báo cáo với Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh:
+ Tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2019-2020, trước ngày 10 tháng 9 năm 2019; Các đơn vị trực thuộc, phòng GDĐT báo cáo cho Sở GDĐT trước 25/08/2019;
+ Báo cáo sơ kết học kỳ 1 trước ngày 31 tháng 01 năm 2020; Các đơn vị trực thuộc, phòng GDĐT báo cáo cho Sở GDĐT trước 20/01/2020;
+ Báo cáo tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học 2019-2020 trước ngày 25 tháng 6 năm 2020; Các đơn vị trực thuộc, phòng GDĐT báo cáo cho Sở GDĐT trước 05/06/2020;
+ Báo cáo về những quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cấp Sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC KHUNG THỜI GIAN NĂM HỌC 2019-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Các cấp học | Ngày tựu trường | Ngày thực học | Ngày khai giảng | Học kỳ I | Học kỳ II | Tổng kết năm học | Các kỳ thi và xét tốt nghiệp |
1. Mầm non | 12/8/2019 | 19/8/2019 | 05/9/2019 | 12/8/2018 đến 29/12/2019 (20 tuần): 18 tuần thực học; 01 tuần tựu trường; thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | 30/12/2019 đến 24/5/2020 (21 tuần): 17 tuần thực học; 02 tuần nghỉ Tết Âm lịch; thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | Từ ngày 25/5 đến 30/5/2020 |
|
2. Tiểu học | 12/8/2019 | 19/8/2019 | 05/9/2019 | 12/8/2019 đến 29/12/2019 (20 tuần): 18 tuần thực học; 01 tuần tựu trường; 01 tuần nghỉ cuối học kỳ (23/12/2019 đến 29/12/2019); học sinh nghỉ, giáo viên làm hồ sơ sổ sách, bồi dưỡng chuyên môn. | 30/12/2019 đến 24/5/2020 (21 tuần): 17 tuần thực học; 02 tuần nghỉ Tết Âm lịch; 01 tuần nghỉ giữa học kỳ (từ 23/3/2020 đến ngày 29/3/2020); thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | Từ ngày 25/5 đến 30/5/2020 | Xét công nhận “Hoàn thành chương trình Tiểu học” trước ngày 30/5/2020. |
3. THCS và THPT | 12/8/2019 | 19/8/2019 | 05/9/2019 | 12/8/2019 đến 29/12/2019 (20 tuần): 19 tuần thực học, kể cả kiểm tra học kỳ; 1 tuần tựu trường. | 30/12/2019 đến 24/5/2020 (21 tuần): 18 tuần thực học; 02 tuần nghỉ Tết Âm lịch; thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | Từ ngày 25/5 đến 30/5/2019 | - THCS: xét công nhận tốt nghiệp trước ngày 30/5/2020. - THPT: thi THPT quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn riêng của Bộ. |
4. GDTX (THCS và THPT) | 26/8/2019 | 03/9/2019 | 05/9/2019 | 26/8/2018 đến 29/12/2019 (18 tuần): 16 tuần thực học; 01 tuần tựu trường; thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | 30/12/2019 đến 17/5/2020 (20 tuần): 16 tuần thực học; 02 tuần nghỉ Tết Âm lịch; thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác. | Từ ngày 18/5/2020 đến ngày 24/5/2020 | - THCS: xét công nhận tốt nghiệp trước ngày 30/5/2020. - THPT: thi THPT quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn riêng của Bộ. |
- 1Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 266/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Lần 2)
- 10Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1502/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm học 2017-2018
- 11Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 266/QĐ-UBND-HC năm 2020 sửa đổi Quyết định 669/QĐ-UBND-HC về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Lần 2)
- 15Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1502/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm học 2017-2018
- 16Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2207/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết