Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2205/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1553/QĐ-CT ngày 09/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v thành lập Ban soạn thảo, Tổ giúp việc xây dựng Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 563/SCT-QLCN ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương chi tiết lập Đề án về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Tên đề án: Đề án về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mục tiêu của đề án: Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng phát triển CNHT ở tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp phát triển đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trong điều kiện hiện nay để trình BCH Đảng bộ tỉnh ban hành Nghị quyết chuyên đề về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
3. Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Nội dung đề cương: Theo đề cương chi tiết kèm theo
5. Sản phẩm giao nộp: Dự thảo Đề án của UBND tỉnh và Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Tiến độ thực hiện: Theo kế hoạch được phê duyệt.
- Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực Ban soạn thảo và Tổ giúp việc chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch và quyết định phân công nhiệm vụ.
- Các Sở ban, ngành và thành viên Ban Soạn thảo, Tổ giúp việc có trách nhiệm phối hợp trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký,
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thành viên Ban soạn thảo, Tổ giúp việc xây dựng Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng đề án
Thuật ngữ công nghiệp hỗ trợ (CNHT) được hiểu là khu vực công nghiệp trợ giúp cho việc hoàn thành sản phẩm cuối cùng thông qua việc cung cấp các chi tiết, linh kiện và các sản phẩm hàng hóa dịch vụ trung gian khác.
Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đã đưa ra khái niệm: "Công nghiệp hỗ trợ là ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh"
Xét về quy mô thì CNHT là một khu vực công nghiệp rộng lớn, bao gồm nhiều ngành, nhiều loại hình doanh nghiệp và chiếm phần chủ yếu của giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp. CNHT được ví như chân núi cho một nền công nghiệp bền vững, còn công nghiệp hoàn thiện, công nghiệp lắp ráp (CNLR) được coi là phần ngọn. Tùy vào chiến lược phát triển của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, tùy vào năng lực nội tại và bối cảnh phát triển mà khu vực CNHT được chú trọng ưu tiên phát triển, kéo theo khu vực CNLR phát triển tương ứng.
CNHT phát triển sẽ là nền tảng để phát triển một nền công nghiệp tự chủ, hiện đại, tăng năng lực cạnh tranh quốc gia, bù đắp cho thế mạnh đang suy giảm về giá công lao động rẻ của Việt Nam. CNHT phát triển sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được chiến lược phát triển phù hợp với chuỗi giá trị gia tăng trong phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế, đồng thời tạo cơ hội thúc đẩy khối doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong nước phát triển mạnh mẽ. Đây là những điểm mấu chốt định hướng phát triển CNHT tại Việt Nam trong những năm tới.
Hiện nay, CNHT phát triển chủ yếu ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á như một hình thức tổ chức công nghiệp đặc thù trong bối cảnh hội nhập rộng rãi và các nước công nghiệp mới (NICs) đang chuyển dịch mạnh mẽ các cơ sở sản xuất của mình đến thị trường tiêu thụ. Trong khi đó, theo các chuyên gia kinh tế thì CNHT ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn sơ khai và còn yếu kém, chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp, đặc biệt là cung cấp cho các doanh nghiệp, các tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài. Số lượng doanh nghiệp chuyên về CNHT còn ít, trình độ chỉ ở mức trung bình, thậm chí còn có thể nói là thấp và lạc hậu so với khu vực và nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, việc thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ đã và đang trở thành một trong những yêu cầu tất yếu đối với các địa phương xác định công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của cả nền kinh tế. Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XV đã xác định: "Tập trung phát triển công nghiệp và coi công nghiệp là nền tảng nhằm tạo sự tăng trưởng cao của nền kinh tế, kích thích các ngành dịch vụ, nông nghiệp phát triển...". Do vậy tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp hỗ trợ là một trong những nhiệm vụ có vai trò hết sức quan trọng tạo môi trường thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp chủ lực; Khi công nghiệp hỗ trợ phát triển sẽ góp phần gia tăng giá trị sản phẩm, giảm nhập khẩu, tăng tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất - nhập khẩu của địa phương.
Để thực hiện mục tiêu Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ Vĩnh Phúc lần thứ XVI là: "Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, phát huy vai trò nền tảng của nền kinh tế. Bảo đảm đủ các yếu tố cơ bản của tỉnh công nghiệp vào năm 2015, trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020". Muốn vậy tỉnh Vĩnh Phúc cần phải xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp bền vững; công tác quy hoạch, xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ càng phải được quan tâm và đặt lên hàng đầu. Khuyến khích phát triển CNHT là một vấn đề cần được đặc biệt quan tâm, có lộ trình cụ thể nhằm thúc đẩy cho sự phát triển ổn định, bền vững của nền kinh tế nước ta cũng như từng địa phương trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay.
2. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVI;
- Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
- Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
- Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-TTg và Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược và Quy hoạch phát triển công nghiệp Việt nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
- Căn cứ Quyết định số 9028/QĐ-BCT ngày 08/10/2014 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 144/01/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ Tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu đề án: Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng phát triển CNHT ở Tỉnh Vĩnh Phúc đề xuất nhiệm vụ, giải pháp phát triển đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trong điều kiện hiện nay để tình BCH Đảng bộ tỉnh ban hành Nghị quyết chuyên đề về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng, tình hình phát triển CNHT ở tỉnh Vĩnh Phúc đưa ra nhận định về những thành tựu, hạn chế phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh đến nay.
- Đề xuất quan điểm, mục tiêu phát triển CNHT làm luận cứ khoa học và thực tiễn xác định nhiệm vụ phát triển ngành CNHT ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện đề án phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Tính khả thi và hiệu quả của đề án
a) Tính khả thi của đề án:
- Nội dung nghiên cứu của đề án phù hợp chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH trong điều kiện hiện nay cũng như mục tiêu tỉnh Vĩnh Phúc trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc đã đề ra.
- Đề án được thực hiện trong thời điểm hiện nay sẽ tranh thủ được làn sóng đầu tư ra nước ngoài từ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc ngày càng mạnh mẽ kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh tạo ra sự đồng bộ trong việc đầu tư phát triển CNHT của tỉnh trong thời gian tới.
- Tỉnh Vĩnh Phúc có nền tảng là đã hình thành công nghiệp lắp ráp của các công ty, tập đoàn kinh tế lớn như Toyota, Honda, Piaggio, Shinwoon... đã đầu tư tại Vĩnh Phúc với thị trường nội địa hấp dẫn các ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển.
b) Dự báo hiệu quả của đề án:
- Hiệu quả kinh tế: Đề án được thực hiện sẽ thúc đẩy quá trình tăng trưởng các chỉ tiêu kinh tế công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ. Các ngành CNHT phát triển sẽ nâng cao tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp, tạo sự phát triển về chất của nền kinh tế, đồng thời giúp cho doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu làm tăng giá trị xuất khẩu, giảm nhập khẩu. Tạo cơ hội thúc đẩy khối DNNVV trong nước phát triển mạnh mẽ thực hiện việc chuyển giao tiếp nhận công nghệ mới. CNHT sẽ là cơ sở để tái cấu trúc lại nền công nghiệp với ý nghĩa là tái cơ cấu các ngành, cơ cấu quy mô, tái cơ cấu bản thân doanh nghiệp.
- Hiệu quả xã hội: CNHT phát triển sẽ nâng cao chất lượng lao động tạo thêm nhiều việc làm, tăng thêm thu nhập cho người lao động đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của lao động công nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
- Hiệu quả về môi trường: CNHT là khu vực sử dụng nhiều công nghệ, ít hao tốn tài nguyên và dễ sử dụng các giải pháp sản xuất thân thiện môi trường. CNHT được phát triển trong các khu, cụm công nghiệp thì các nguy cơ ô nhiễm sẽ dần được khắc phục.
Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục Đề án được kết cấu thành 03 phần:
- Phần thứ nhất: Thực trạng phát công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 -2015.
- Phần thứ hai: Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2020.
- Phần thứ ba: Tổ chức thực hiện
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
- Đánh giá chung những thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; Kết quả đạt được của ngành công nghiệp nói chung;
- Nêu những tồn tại hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế
II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ
Làm rõ khái niệm công nghiệp hỗ trợ theo Nghị định số 111/2015/NĐ-TTg ngày 03/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Các hoạt động của công nghiệp hỗ trợ; vai trò vị trí CNHT trong phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Giai đoạn phát triển và sự hình thành công nghiệp hỗ trợ
- Đánh giá các giai đoạn hình thành và phát triển công nghiệp hỗ trợ; Mô hình mối quan hệ giữa công nghiệp sản xuất/lắp ráp thành phẩm và CNHT:
Ngành ôtô | Công nghiệp hỗ trợ |
Ngành xe máy | |
Ngành điện tử | |
Ngành dệt may | |
Ngành giày dép | |
Ngành cơ khí chế tạo (các ngành khác) |
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các ngành công nghiệp Vĩnh Phúc hiện nay tác động đến phát triển CNHT như thế nào; Nhu cầu phát triển CNHT đối với các ngành công nghiệp chủ lực của Vĩnh Phúc.
3. Thuận lợi, khó khăn cho phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
a) Thuận lợi:
- CNHT của Vĩnh Phúc trong phân khúc thị trường hiện nay; Vai trò và mức độ ảnh hưởng trong thực hiện chủ trương, đường lối của tỉnh nhàm phát triển công nghiệp.
b) Khó khăn:
- Nguồn lực đầu tư, sức cạnh tranh của sản phẩm; liên kết giữa các doanh nghiệp; Môi trường cơ chế, chính sách và tổ chức thực thi.
III. THỰC TRẠNG CNHT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
1. Những kết quả đạt được
1.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu ngành CNHT
- Đánh giá, phân tích thực trạng công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; Phân tích cơ sở sản xuất, lao động và giá trị sản xuất để phân tích làm rõ vị trí CNHT trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
- Mô tả sản phẩm cuối cùng và nhận diện các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
1.2. Đánh giá chi tiết từng ngành công nghiệp hỗ trợ:
1.2.1. Công nghiệp hỗ trợ sản xuất, lắp ráp ô tô-xe máy
a) Cơ sở sản xuất:
b) Lao động:
c) Tăng trưởng:
d) Thị trường:
e) Công nghệ:
1.2.2. Công nghiệp hỗ trợ cơ khí chế tạo
Đánh giá như mục 1.2.1
1.2.3. CNHT ngành công nghiệp điện tử-tin học
Đánh giá như mục 1.2.1
1.2.4. CNHT ngành công nghiệp dệt-may, da giày
Đánh giá như mục 1.2.1
1.2.5. Công nghiệp hỗ trợ sản xuất vật liệu xây dựng
Đánh giá như mục 1.2.1
1.3. Qua nhận dạng và phân tích đánh giá hiện trạng phát triển các ngành CNHT trên địa bàn đánh giá chung kết quả đạt được.
- Đánh giá phân tích mô tả vị trí sản phẩm, yêu cầu sản phẩm và thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của tỉnh; Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị, tham gia thị trường của sản phẩm.
- Tỷ lệ nội địa hóa, những sản phẩm hỗ trợ trong nước sản xuất được, những sản phẩm hỗ trợ nhập khẩu, khả năng cung cấp của doanh nghiệp nội địa,...) của các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh (lắp ráp ô tô xe máy, công nghiệp điện tử, may mặc...);
- Lợi thế của Tỉnh đối với các sản phẩm CNHT; Yêu cầu của nhà sản xuất hoàn chỉnh và khả năng đáp ứng của các nhà sản xuất CNHT của tỉnh.
2. Một số hạn chế, yếu kém
- Bên cạnh những kết quả đạt được đánh giá, làm rõ những mặt còn hạn chế, yếu kém đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích những nguyên nhân của những hạn chế yếu kém là do:
3. Bài học kinh nghiệm
Đưa ra các bài học kinh nghiệm nhàm khuyến khíc phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
Phần thứ hai
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2020
I. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2015 -2020
- Hội nhập kinh tế quốc tế, hình thành cộng đồng AEC.
- Xu hướng phân chia chuỗi giá trị toàn cầu cho các ngành CNHT gắn với 4 ngành công nghiệp trọng yếu và 2 ngành công nghiệp truyền thống.
- Xu hướng dịch chuyển sản xuất cho các ngành CNHT gắn với 4 ngành công nghiệp trọng yếu và 2 ngành công nghiệp truyền thống.
- Xu hướng công nghệ cho các ngành CNHT gắn với 4 ngành công nghiệp trọng yếu và 2 ngành công nghiệp truyền thống.
- Các chính sách liên quan đến CNHT của Việt Nam.
- Các chính sách hợp tác phân công vùng về CNHT ở vùng kinh tế trọng điểm.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ CNHT.
- Xu hướng ưu tiên phát triển CNHT.
3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT)
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu cơ hội thách thức trong việc lựa chọn các ngành công nghiệp hỗ trợ của Vĩnh Phúc ưu tiên phát triển (5 ngành)
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Quan điểm:
- Phát triển CNHT phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh và xu hướng của thế giới;
- Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ để tạo nền tảng vững chắc cho các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh phát triển một cách bền vững gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội.
- Phát triển CNHT phải được tiến hành trên cơ sở chọn lọc, dựa trên tiềm năng, thế mạnh các ngành công nghiệp của tỉnh với công nghệ tiên tiến, có tính cạnh tranh cao, trước mắt gắn với mục tiêu nội địa hoá các sản phẩm công nghiệp chủ lực; Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ 05 lĩnh vực trọng tâm, đặc biệt là CNHT sản xuất và lắp ráp ô tô và CNHT điện tử - tin học.
- Phát triển CNHT trên cơ sở phát huy và tăng cường tối đa năng lực đầu tư của các công ty, tập đoàn lớn đa quốc gia nhằm tranh thủ khả năng về vốn và trình độ công nghệ tiên tiến, tiến tới tiếp nhận chuyển giao các công nghệ cao, công nghệ nguồn cho năng lực nội sinh của tỉnh. Quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi sinh, môi trường và phát triển bền vững.
- Từng bước tháo gỡ các rào cản trong quá trình phát triển CNHT phù hợp với kỳ vọng của doanh nghiệp và nguồn lực của tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển:
Đến năm 2020 công nghiệp hỗ trợ trở thành ngành công nghiệp phát triển hiện đại, tham gia vào việc sản xuất và cung cấp phần lớn các linh kiện, phụ tùng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa cho các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận. Phấn đấu CNHT của tỉnh trở thành một mắt xích cung cấp sản phẩm hỗ trợ có hàm lượng giá trị cao trong dây chuyền sản xuất trong nước và quốc tế, tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
3. Một số nhiệm vụ chủ yếu:
- Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đối với các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và nhân dân trong tỉnh trong việc phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về CNHT để triển khai thực hiện tốt các mục tiêu phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. Quan tâm đến các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp đạt tiêu chuẩn hiện đại đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.
- Tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp với các công ty, tập đoàn lớn bao gồm các nhà lắp ráp, các nhà cung ứng lớp trên trong và ngoài nước với các doanh nghiệp trong nước để trở thành nhà cung ứng. Tư vấn chuyển giao công nghệ, vườn ươm doanh nghiệp đồng thời hỗ trợ về kỹ thuật, chuyên gia; Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, xây dựng nguồn nhân lực kỹ thuật phục vụ phát triển CNHT.
- Tập trung huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước (Vốn hỗ trợ trực tiếp ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp) để đầu tư phát triển CNHT và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân nhà nước hỗ trợ các chương trình, dự án phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn thể xã hội tạo sự đồng thuận để thực hiện các nội dung phát triển CNHT ở Vĩnh Phúc.
2. Tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Huy động nguồn vốn đầu tư phát triển CNHT
a) Đối với nguồn ngân sách:
b) Đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp:
c) Đối với nguồn vốn vay nước ngoài:
4. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ.
5. Tăng cường sự liên kết giữa các doanh nghiệp trong quá trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Phát triển thị trường xuất khẩu.
6. Phát triển khoa học công nghệ cho công nghiệp hỗ trợ.
7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công nghiệp hỗ trợ.
8. Đẩy mạnh và hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng tạo điều kiện cho công nghiệp hỗ trợ phát triển
a) Đối với hạ tầng kỹ thuật:
b) Đối với hạ tầng xã hội:
9. Các giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp cận đất đai, mặt bằng...tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư.
IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Nhu cầu vốn đầu tư:
2. Khả năng huy động vốn đầu tư:
Phần thứ ba
1. Các cấp ủy đảng, đảng đoàn, ban cán sự đảng:
2. UBND tỉnh:
3. Nhiệm vụ cụ thể các Sở, ngành:
- Sở Công Thương:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Tài Chính:
- Sở Giao thông:
- Sở Xây dựng:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Sở Lao động - Thương binh và xã hội:
- Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh:
- Ban quản lý các Khu công nghiệp:
- Ban xúc tiến và hỗ trợ đầu tư (IPA):
- Các Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị:
- Các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
PHỤ LỤC KÈM THEO
1. Các số liệu thống kê.
2. Các chương trình, nhiệm vụ của thể thực hiện đề án (cơ quan đơn vị chủ trì, thời gian, vốn thực hiện...)
3. Các dự án thu hút đầu tư.
- 1Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015
- 3Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Khu công nghiệp Đồng Văn IV, tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 1403/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến công năm 2018 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 121/2021/NQ-HĐND về một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026
- 1Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015
- 9Quyết định 879/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 9028/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 15Quyết định 1553/QĐ-CT năm 2016 về thành lập Ban soạn thảo, Tổ giúp việc xây dựng Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Khu công nghiệp Đồng Văn IV, tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 1403/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến công năm 2018 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Nghị quyết 121/2021/NQ-HĐND về một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026
Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương chi tiết lập Đề án về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2205/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra