- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 6 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 số 77/Ctr-UBND ngày 6 tháng 6 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4989/TTr-SCT ngày 28/11/2013 về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương; Kế hoạch & Đầu tư; Tài chính; Khoa học & Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND, ngày 7 tháng 1 năm 2014 của UBND TP Hà Nội)
Phần 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định các chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ với các ngành: cơ khí chế tạo, điện tử - tin học, sản xuất lắp ráp ô tô, dệt - may, da - giày và công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao.
2. Các chính sách khuyến khích không nằm trong Quyết định này thực hiện theo các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng và thời gian áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội (không phân biệt thành lập kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); Các dự án sản xuất sản phẩm công nghệ hỗ trợ. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến công nghiệp hỗ trợ.
2. Thời gian áp dụng: trong giai đoạn 2014 - 2015.
Phần 2.
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Điều 3. Về xúc tiến thương mại
Các đối tượng tại Điều 2, khoản 1 của Quy định này được:
- Hỗ trợ 100% chi phí thuê tối đa 05 (năm) gian hàng tiêu chuẩn, tại một kỳ Hội chợ triển lãm do Thành phố tổ chức trong nước và 02 (hai) gian hàng tổ chức ở nước ngoài.
- Trong một kỳ hội chợ, triển lãm (cả trong và ngoài nước), mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi cho một người.
- Hỗ trợ 100% chi phí về cước phí vận chuyển hàng hóa cho một kỳ tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước.
Điều 4. Về khoa học và công nghệ, đào tạo
Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được:
- Hỗ trợ một phần chi phí về thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy về chất lượng sản phẩm.
- Hỗ trợ 100% kinh phí các lớp đào tạo tập huấn do Thành phố tổ chức cho cán bộ quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Điều 5. Về tuyên truyền, quảng bá sản phẩm, thương hiệu
Các đối tượng tại Điều 2, khoản 1 của Quy định này được:
- Miễn phí giới thiệu thông tin và sản phẩm của doanh nghiệp trên Website của Sở Công Thương Hà Nội.
- Được hỗ trợ theo chương trình phát triển Thương hiệu và Thương mại điện tử của Thành phố.
Điều 6. Kinh phí hỗ trợ
- Nguồn Quỹ Xúc tiến thương mại thành phố Hà Nội, được giao trong kế hoạch kinh phí hàng năm của UBND Thành phố;
- Nguồn Quỹ Xúc tiến đầu tư, được giao trong kế hoạch kinh phí hàng năm của UBND Thành phố;
- Nguồn ngân sách Thành phố.
Phần 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở ngành khác xây dựng các chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ đã được Thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn lập dự toán và quyết toán tài chính chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Công Thương và Sở Tài chính xây dựng, trình UBND Thành phố kế hoạch phân bổ kinh phí và mức hỗ trợ cho các chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Thẩm định kinh phí các chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra, đôn đốc việc lập dự toán và quyết toán tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Công thương để tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ về các lĩnh vực khoa học và công nghệ cho các doanh nghiệp CNHT sau khi được UBND Thành phố phê duyệt và các quy định khác thuộc lĩnh vực Khoa học và công nghệ do Nhà nước ban hành.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở, Ngành, UBND quận, huyện có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương để tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ sau khi được UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung sửa đổi quy định này, Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2015
- 2Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020
- 3Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công)
- 6Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương chi tiết lập Đề án về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1553/QĐ-CT năm 2016 về thành lập Ban soạn thảo, Tổ giúp việc xây dựng Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2015
- 6Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 8Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công)
- 10Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương chi tiết lập Đề án về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1553/QĐ-CT năm 2016 về thành lập Ban soạn thảo, Tổ giúp việc xây dựng Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015
- Số hiệu: 143/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực