- 1Chỉ thị 24/1998/CT-TTg về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư do Chính Phủ ban hành
- 2Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 8Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Hiến pháp 2013
- 10Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 11Thông tư 21/2014/TT-BTP quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Luật Hộ tịch 2014
- 13Luật Căn cước công dân 2014
- 14Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 16Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 17Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18Bộ luật dân sự 2015
- 19Bộ luật hình sự 2015
- 20Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 21Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 22Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 23Luật tố tụng hành chính 2015
- 24Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015
- 25Luật trưng cầu ý dân 2015
- 26Chương trình 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW năm 2015 về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020 do Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2285/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2015 cùa Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Triển khai có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư (Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; ngày 24/01/2013; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998); Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016- 2020.
2. Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của địa phương; tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn dân cư.
1. Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhiều đến quyền và nghĩa vụ của nhân dân; bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
2. Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức pháp chế và cán bộ được giao nhiệm vụ PBGDPL của các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Việc triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL phải được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.
I. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phục vụ cho cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021
+ Cơ quan thực hiện: Sở Nội Vụ, UBND các cấp;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị;
+ Thời gian thực hiện: Quý I, quý II năm 2016.
2. Triển khai tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành trong năm 2016; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội
2.1. Các văn bản trọng tâm tuyên truyền, phổ biến
Hiến pháp năm 2013 và các luật, pháp lệnh mới được ban hành. Trong đó tập trung tuyên truyền, phổ biến Bộ luật Dân sự (sửa đổi), Bộ luật Hình sự (sửa đổi), Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước; Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Hộ tịch, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật Căn cước công dân; Luật Trưng cầu ý dân; Bộ luật Tố tụng hình sự (sửa đổi); Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đổi), Luật Tố tụng hành chính (sửa đổi), các văn bản pháp luật về về an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, đầu tư, kinh doanh, thương mại, đất đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; chính sách an sinh xã hội và các văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của địa phương.
2.2. Biện pháp tuyên truyền, phổ biến Luật
2.2.1. Tổ chức tập huấn nội dung cơ bản của Luật
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cán bộ pháp chế sở, ban ngành.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
+ Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức tư pháp; báo cáo viên pháp luật cấp huyện; tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên cơ sở.
+ Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2.2. Tổ chức hội nghị quán triệt, triển khai nội dung, của Luật đến cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân
+ Cơ quan thực hiện: Cả năm.
+ Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016 và các năm tiếp theo.
2.2.3. Thực hiện các hình thức PBGDPL phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương như: Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến,giáo dục pháp luật...
+ Cơ quan thực hiện: Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính; cải cách tư pháp và các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý của sở, ngành.
3.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên truyền, phổ biến, công khai Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chuẩn hóa
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, UBND cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã .
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.2. Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp
Thực hiện theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành.
+ Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách, quy định mới thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý
+ Cơ quan thực hiện: Các Sở, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
4.1. Thực hiện Ngày pháp luật năm 2016
4.1.1. Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai Ngày pháp luật năm 2016
+ Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
4.1.2. Triển khai Ngày pháp luật năm 2016
Trên cơ sở hướng dẫn của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện ngày pháp luật (tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày pháp luật như: Lễ mítting, tổ chức hội nghị; treo pano, áp phích, băng zôn....).
+ Thời gian thực hiện: Cả năm (cao điểm từ 20/10/2016 đến 20/11/2016)
4.2. Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, phòng Tư pháp; UBND cấp xã;
+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.
4.3. Triển khai các hoạt động PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; các chương trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các sở, ngành, đoàn thể ...
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ngành và UBND cấp huyện;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
4.4. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa công tác PBGDPL theo Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013, gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012-2016”
+ Cơ quan thực hiện: Hội Luật gia tỉnh, Sở Tư pháp và UBND các cấp;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức liên quan; các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
4.5. Quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
- Rà soát, xây dựng tủ sách pháp luật tại các thôn, phố nơi có Nhà văn hóa theo Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, cấp xã;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Trang bị, bổ sung đầu sách pháp luật cho tủ sách pháp luật
+ Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, cấp xã;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể (Sở Tư pháp hỗ trợ trang bị đầu sách pháp luật cho Tủ sách pháp luật cấp xã)
4.6. Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng dẫn của Trung ương
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các cấp;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
5. Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, kế hoạch của Trung ương và tỉnh về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Thực hiện Kết luận số 04-KL/W ngày 19/4/2011; Chỉ thị số 32-CT/W của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Quyết định số 409/QĐ-TTG ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động, thực hiện kết luận số 04-KL/TW; Quyết định số 409/QĐ-TTg; Quyết định số 1133/QĐ-TTg; Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các tiểu Đề án ở tỉnh.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
6. Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
+ Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các cấp;
1. Rà soát, kiện toàn các tổ hòa giải và hòa giải viên trên địa bàn tỉnh
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của mặt trận.
+ Thời gian thực hiện: Qúy I năm 2016.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên; trang bị sổ hòa giải và các tài liệu về hòa giải cho các tổ hòa giải
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016
Tổ chức lựa chọn đội thi của tỉnh tham gia Hội thi hòa giải cấp khu vực và Trung ương do Bộ Tư pháp tổ chức
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
III. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các cấp và các cơ quan liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
IV. Công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
Rà soát, đánh giá các quy định pháp luật về hương ước, quy ước, phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo, những vấn đề mới phát sinh trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; theo dõi, nắm bắt tình hình, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này, giúp Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình triển khai thực hiện kế hoạch; Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016- 2020; từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, Đề án về PBGDPL trên địa bàn tỉnh và kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định./.
- 1Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phổ biến giáo dục pháp luật từ năm 2010-2015 do tỉnh Ninh Bình ban hanh
- 3Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Chỉ thị 24/1998/CT-TTg về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư do Chính Phủ ban hành
- 2Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 7Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 9Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 10Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Hiến pháp 2013
- 12Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phổ biến giáo dục pháp luật từ năm 2010-2015 do tỉnh Ninh Bình ban hanh
- 14Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 15Thông tư 21/2014/TT-BTP quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Luật Hộ tịch 2014
- 17Luật Căn cước công dân 2014
- 18Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 20Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 21Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 22Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 23Bộ luật dân sự 2015
- 24Bộ luật hình sự 2015
- 25Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 26Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 27Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 28Luật tố tụng hành chính 2015
- 29Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015
- 30Luật trưng cầu ý dân 2015
- 31Quyết định 2285/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 32Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 33Chương trình 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW năm 2015 về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020 do Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp ban hành
Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Lê Văn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định