Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ CẤP MÃ SỐ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 346/QĐ-BHXH NGÀY 28/03/2019 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 07 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 2366/QĐ-BHXH ngày 28/11/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu tập trung ngành Bảo hiểm xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) ban hành kèm theo Quyết định số 346/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 2, Tiết a, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6:
“- Nếu xác minh là hai người khác nhau thì cán bộ nhập liệu cập nhật thông tin, chuyển đề nghị Tổ kiểm soát cấp Trung ương cấp mã số BHXH.”
2. Sửa đổi Tiết c, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6:
“c. Trường hợp không tìm thấy, cán bộ nhập liệu thực hiện xác minh và cập nhật, hoàn thiện thông tin người tham gia, chuyển đề nghị cấp mã số BHXH theo nguyên tắc như sau:
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi:
+ BHXH các tỉnh đã thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp: chuyển Tổ kiểm soát cấp Trung ương (thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5, Điều này) để cấp mã số BHXH.
+ BHXH các tỉnh chưa thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp: chuyển Tổ kiểm soát cấp tỉnh để cấp mã số BHXH.
- Đối với người trên 6 tuổi:
Chuyển Tổ kiểm soát cấp Trung ương (thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5, Điều này) để cấp mã số BHXH.”
3. Bổ sung Điều 6:
“4. Nguyên tắc xác minh đối với các trường hợp hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH.
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: Đối chiếu, kiểm tra, rà soát với dữ liệu hộ gia đình và với dữ liệu cấp thẻ BHYT của trẻ em dưới 6 tuổi liên thông với Bộ Tư pháp.
- Đối với người trên 6 tuổi: Đối chiếu, kiểm tra, rà soát với dữ liệu hộ gia đình và các biểu mẫu khai báo hộ gia đình (mẫu DK01, DK01-DC, 01-BD); Xác định trách nhiệm và nguyên nhân chưa hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH (theo các mẫu DK01, DK01-DC và 01-BD); Cập nhật kết quả kiểm tra vào mẫu TK1-TS; Thu thập thông tin, chụp ảnh hồ sơ làm căn cứ hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH.
5. Danh mục file ảnh đính kèm vào phần mềm làm căn cứ hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH:
+ Mẫu 01-BD ban hành theo Quyết định số 346/QĐ-BHXH .
+ Mẫu TK1-TS.
+ CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu.
+ Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấy tờ khác.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Cấp Sổ - Thẻ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Công văn 969/BHXH-QLT năm 2019 thực hiện quy chế cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 1950/BHXH-QLT năm 2019 về cung cấp mã số thuế cá nhân do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1270/QĐ-BHXH năm 2019 sửa đổi Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 346/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 888/QĐ-BHXH năm 2018 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 2366/QĐ-BHXH năm 2018 về Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu tập trung ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 969/BHXH-QLT năm 2019 thực hiện quy chế cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Công văn 1950/BHXH-QLT năm 2019 về cung cấp mã số thuế cá nhân do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 1270/QĐ-BHXH năm 2019 sửa đổi Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 22/QĐ-BHXH năm 2020 sửa đổi Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 22/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2020
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra