Chương 3 Quyết định 22/2022/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Việt Nam - Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương III
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN VÀ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Liên doanh gửi kế hoạch sản xuất hàng năm tới Bộ Công Thương, trong đó có ghi rõ:
a) Chủng loại và số lượng xe dự kiến sản xuất;
b) Danh sách chi tiết của các linh kiện trong các bộ phụ tùng và linh kiện;
c) Các dòng thuế tương ứng với các phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện dự kiến nhập khẩu ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam;
d) Lộ trình đạt tỷ lệ nội địa hóa theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 Quyết định này;
đ) Dự kiến thực hiện thỏa thuận về chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.
2. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt kế hoạch sản xuất này. Trong trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin về kế hoạch sản xuất, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh yêu cầu cụ thể về những thông tin bổ sung cần cung cấp.
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông tin bổ sung cho kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt hoặc từ chối kế hoạch này.
3. Căn cứ công thức tính lượng hạn ngạch thuế quan được cấp trong năm tiếp theo được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quyết định này, Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan từng năm cho liên doanh căn cứ vào các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan;
b) Kế hoạch sản xuất của Liên doanh đã được Bộ Công Thương phê duyệt, bao gồm các dòng thuế ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới tương ứng với các phương tiện vận tải có động cơ và/hoặc tất cả phụ tùng và linh kiện của các phương tiện vận tải có động cơ cho sản xuất các phương tiện vận tải có động cơ, trừ các phụ tùng và linh kiện của các phương tiện vận tải có động cơ được sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Trong thời hạn 14 ngày kể từ khi nhận được các tài liệu nêu tại khoản 3 của Điều này, Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho liên doanh. Hạn ngạch thuế quan có thời hạn hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 mỗi năm.
Điều 8. Thủ tục nhập khẩu
Căn cứ lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được cấp và thời hạn hiệu lực của các hạn ngạch này, khi (các) liên doanh hoàn tất việc nộp hồ sơ nhập khẩu cho mỗi lô hàng để được thông quan, cơ quan Hải quan Việt Nam sẽ trừ lùi số lượng xe nguyên chiếc và/hoặc bộ phụ tùng, linh kiện nhập khẩu cho đến khi hết hạn ngạch tối đa hằng năm được cấp.
Điều 9. Thu hồi giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Liên doanh bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan trong các trường hợp sau:
1. Liên doanh không hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Liên doanh không đạt được yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa trong vòng 10 năm kể từ khi Nghị định thư có hiệu lực theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 Quyết định này.
3. MAZ hoặc công ty thay thế hoặc tổ chức lại của MAZ chuyển nhượng vốn trong liên doanh cho bên thứ ba của nước thứ ba.
4. Liên doanh không thực hiện nghĩa vụ của mình trong các thỏa thuận liên quan đến chuyển giao công nghệ.
5. Liên doanh không triển khai các hoạt động cụ thể để đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô Việt Nam; phát triển hệ thống dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô; đào tạo tay nghề kỹ thuật cho lao động địa phương và hỗ trợ các phương tiện vận tải có động cơ, phụ tùng và linh kiện do liên doanh sản xuất thâm nhập vào thị trường các nước khác, bao gồm cả Liên minh Kinh tế Á - Âu.
Điều 10. Thay đổi doanh nghiệp được ủy quyền theo Nghị định thư
Bộ Công Thương chủ trì việc xem xét, đánh giá đề nghị của phía Bê-la-rút về doanh nghiệp thay thế MAZ hoặc doanh nghiệp mới tổ chức lại từ MAZ dựa trên các tiêu chí được quy định trong Nghị định thư và có xác nhận với phía Bê-la-rút về việc doanh nghiệp mới được ủy quyền đủ điều kiện trong vòng 28 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu và các tài liệu cần thiết.
Quyết định 22/2022/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Việt Nam - Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 22/2022/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu đối với liên doanh