Chương 2 Quyết định 22/2022/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Việt Nam - Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương II
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Điều 5. Lượng hạn ngạch thuế quan
1. Tổng lượng hạn ngạch thuế quan cho tất cả các liên doanh đến năm 2024 như sau:
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
Phương tiện vận tải có động cơ (chiếc) | 100 | 100 | 100 | 0 | 0 |
Bộ phụ tùng và linh kiện (bộ) | 100 | 500 | 700 | 900 | 900 |
2. Bộ Công Thương phân bổ hạn ngạch thuế quan từng năm cho liên doanh căn cứ vào tổng lượng hạn ngạch quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này và thực tế thực hiện kế hoạch sản xuất của liên doanh gửi Bộ Công Thương.
3. Nếu lượng hạn ngạch được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này không được sử dụng hết trong năm tương ứng, lượng hạn ngạch chưa được sử dụng có thể được chuyển sang năm sau. Lượng hạn ngạch thuế quan được cấp năm sau sẽ có thể bị giảm trừ, phụ thuộc vào việc thực hiện tỷ lệ nội địa hóa của liên doanh nêu trong kế hoạch thực hiện dự kiến, của mình và việc thực hiện hạn ngạch thuế quan năm trước theo công thức sau:
Lượng hạn ngạch thuế quan cấp cho năm sau | = M*(1-A) + B-C (hoặc D) |
Trong đó:
a) M là lượng hạn ngạch thuế quan cho liên doanh theo khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
b) A là tỷ lệ phần trăm không thực hiện được trên thực tế kế hoạch dự kiến của năm trước về tỷ lệ nội địa hóa;
c) B là lượng hạn ngạch thuế quan được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này mà không được thực hiện hết trong năm trước và được chuyển sang năm sau;
d) C là 30% của M cấp cho năm sau trong trường hợp liên doanh chỉ thực hiện từ 50 - 80% lượng hạn ngạch thuế quan của năm trước (M của năm kế trước) quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
đ) D là 50% của M cấp cho năm sau trong trường hợp liên doanh chỉ thực hiện ít hơn 50% lượng hạn ngạch thuế quan của năm trước (M của năm kế trước) quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này.
4. Trong trường hợp có điều chỉnh về lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này, Bộ Công Thương thông báo cho phía Bê-la-rút trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Điều 6. Thuế nhập khẩu trong và ngoài hạn ngạch
1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan là 0% trong trường hợp thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Xuất xứ của các phương tiện vận tải có động cơ và xuất xứ các bộ phụ tùng và linh kiện do (các) liên doanh nhập khẩu cho lắp ráp công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, nếu được dùng để lắp ráp thành các phương tiện vận tải có động cơ hoàn chỉnh trên lãnh thổ của Cộng hòa Bê-la-rút, phải được xác nhận bằng giấy Chứng nhận xuất xứ được cấp có chỉ rõ hàm lượng giá trị gia tăng không ít hơn 55%, theo cách tính quy định của Chương 4 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định VN - EAEU FTA.
b) Tất cả các phương tiện vận tải có động cơ và bộ phụ tùng và linh kiện do (các) liên doanh nhập khẩu vào Việt Nam phải là những hàng hóa mới, chưa qua sử dụng.
c) Các phương tiện vận tải có động cơ do (các) liên doanh nhập khẩu phải được sản xuất/chế tạo không quá 02 năm tính đến năm cập cảng hoặc cửa khẩu Việt Nam.
2. Đối với mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch:
a) Trong trường hợp hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định VN - EAEU FTA (Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu EAV), mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan là mức thuế nhập khẩu hiện hành theo cam kết trong Hiệp định VN - EAEU FTA;
b) Trong trường hợp hàng hóa không kèm theo Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu EAV, mức thuế suất nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được xác định theo các quy định về pháp luật thuế có liên quan của Việt Nam.
Quyết định 22/2022/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Việt Nam - Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 22/2022/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu đối với liên doanh