Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Phương pháp xác định số lượng khoáng sản nguyên khai.
Số lượng khoáng sản nguyên khai | = | Số lượng khoáng sản thành phẩm | x | Hệ số quy đổi | (đơn vị: tấn hoặc m3 hoặc đơn vị khác theo đặc thù loại khoáng sản) |
Trong đó:
- Khoáng sản nguyên khai là khoáng sản khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng không qua đập, sàng nghiền, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác;
- Khoáng sản thành phẩm là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác; được đưa vào tiêu thụ, sử dụng;
- Hệ số quy đổi là tỷ lệ khoáng sản thu hồi được sau khi sàng, tuyển, phân loại, làm giàu với sản lượng khoáng sản nguyên khai trước khi đưa vào sàng, tuyển, phân loại, làm giàu; được xác định với mỗi loại tài nguyên khoáng sản theo bảng dưới đây.
2. Hệ số quy đổi:
Stt | Loại khoáng sản, địa điểm | Đơn vị tính | Hệ số quy đổi |
A | Khoáng sản kim loại quặng sắt |
|
|
1 | Mỏ quặng sắt khu vực đồi Ao Bon, xóm Xuân Thượng, xã Lương Sơn, huyện Yên Lập | tấn | 1,15 |
2 | Mỏ quặng sắt xóm Chùa, xã Khả Cửu và xóm Vì, xã Thượng Cửu, huyện Thanh Sơn | tấn | 1,53 |
3 | Mỏ quặng sắt Đeluvi Hạnh Phúc xã Vô Tranh, huyện Hạ Hòa | tấn | 1,1 |
4 | Đối với các mỏ khác |
|
|
a | Hàm lượng quặng nguyên khai <40% |
|
|
| - Hàm lượng quặng thành dưới 55% | tấn | 1,48 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm từ 55% đến dưới 60% | tấn | 1,55 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm >60% | tấn | 1,61 |
b | Hàm lượng quặng nguyên khai từ 40% đến dưới 45% |
|
|
| - Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 60% | tấn | 1,52 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm từ 60% đến dưới 65% | tấn | 1,58 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm >65% | tấn | 1,63 |
c | Hàm lượng quặng nguyên khai từ 45% đến dưới 50% |
|
|
| - Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 65% | tấn | 1,45 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm từ 65% đến 70% | tấn | 1,51 |
d | Hàm lượng quặng nguyên khai >50% |
|
|
| - Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 70% | tấn | 1,49 |
| - Hàm lượng quặng thành phẩm > 70% | tấn | 1,48 |
B | Khoáng chất công nghiệp |
|
|
1 | Cao lanh |
|
|
| - Sơ tuyển | tấn | 1,1 |
| - Tuyển lọc qua rây > 0,063 mm | tấn | 2,2 |
| - Tuyển lọc qua rây ≤ 0,063 mm | tấn | 2,7 |
2 | Felspat | tấn | 1,1 |
3 | Talc | tấn | 1,1 |
4 | Đôlômit | tấn | 1,05 |
5 | Quắc zít | tấn | 1,1 |
C | Khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|
1 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
| - Đá <2cm | m3 | 1,1 |
| - Đá 2 - 8cm | m3 | 1,18 |
| - Đá 8 - 15cm | m3 | 1,16 |
| - Đá hộc >15cm | m3 | 1,18 |
| - Đá xô bồ | m3 | 1,1 |
2 | Đá làm xi măng | m3 | 1,0 |
3 | Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
a | Cát, sỏi, cuội | m3 | 1,0 |
b | Cát, đất làm vật liệu san lấp | m3 | 1,0 |
c | Sét gạch ngói | m3 |
|
| - Gạch đặc D60 | 1.000 viên thành phẩm | 1,52 |
| - Gạch rỗng R60 | 1.000 viên thành phẩm | 1,25 |
D | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 1,0 |
1. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định này khi có sự thay đổi về các quy định liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/12/2021, thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết địn 526/QĐ-UBND năm 2016 về tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết địn 526/QĐ-UBND năm 2016 về tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 22/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Phan Trọng Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra