- 1Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 3Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận được kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1037/SGTVT-TTr ngày 07 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Quy định này áp dụng đối với Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) và tổ chức, cá nhân, phương tiện liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp
1. Tuân thủ các quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa, các văn bản pháp luật hiện hành và các Quy chế phối hợp quản lý đối với lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, quản lý hoạt động thể thao giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
1. Giao Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đăng ký và quản lý việc đăng ký phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.
2. Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trên phạm vi quản lý.
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước cho tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh, cá nhân có hộ khẩu thường trú, đăng ký tạm trú trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý hoạt động phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Quản lý điều kiện kinh doanh của các cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, giải trí theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh khi có quy định; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh và Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh, chỉ đạo hoặc hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan tổ chức tập huấn nghiệp vụ du lịch, kỹ năng cứu hộ cho cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ, người lái phương tiện phục vụ khách tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
d) Cung cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan thông tin các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể thao có địa điểm kinh doanh tại địa phương.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xác định cụ thể các vùng nước và thời gian thích hợp tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giao thông vận tải để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính thoả thuận, công bố vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
b) Tổ chức công tác quản lý nhà nước về điều kiện hoạt động của phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trong phạm vi địa giới hành chính quản lý.
c) Chủ trì thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành, lập kế hoạch và triển khai kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí dưới nước, điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.
d) Theo dõi thống kê, tổng hợp số liệu tình hình hoạt động của phương tiện vui chơi giải trí được miễn đăng ký, báo cáo theo hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thống kê phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo tình hình quản lý phương tiện tại địa phương về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giao thông vận tải.
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, cá nhân có phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước và phương tiện được miễn đăng ký chấp hành các quy định về vùng hoạt động, điều kiện hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật liên quan.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về điều kiện hoạt động đối với phương tiện đăng ký và phương tiện được miền đăng ký, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; kịp thời xử lý các sự cố, hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền.
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện quy định này theo chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được phân công.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều khoản nào vướng mắc, không phù hợp, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân, chủ phương tiện phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung kịp thời./.
- 1Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 40/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 39/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 06/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND
- 2Quyết định 39/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 7Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận được kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
- 8Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 40/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 22/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phan Tấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực