- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Du lịch 2017
- 6Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2183/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng kiểm theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng kiểm theo quy định của pháp luật; thực hiện quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện miễn đăng ký trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc đăng ký phương tiện theo đúng trình tự thủ tục được quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 55/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp các cơ quan quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 40/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 60/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 23/2023/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký và quản lý hoạt động của phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Du lịch 2017
- 6Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 55/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp các cơ quan quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 40/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 60/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 23/2023/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký và quản lý hoạt động của phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 14/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực