Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 507/TTr-STNMT ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ NẰM NGOÀI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2014/QĐ-UBND ngày 09 /12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
b) Tách thửa đất liên quan đến các quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền hoặc bản án của Tòa án về đất đai;
c) Thửa đất đã hình thành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà có diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định;
d) Nhà ở liên kế tại đô thị cần cải tạo, chỉnh trang đô thị, khi tách thửa không áp dụng Quy định này mà thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị
1. Hạn mức giao đất ở tại các thị trấn tối đa không quá 120 m2.
2. Hạn mức giao đất ở tại các phường, khu vực quy hoạch phát triển đô thị thuộc thành phố Lạng Sơn không quá 100 m2.
Điều 4. Diện tích tối thiểu được tách thửa
Thửa đất mới hình thành (không bao gồm diện tích đất hành lang bảo vệ các công trình công cộng) do tách thửa phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Diện tích tối thiểu của thửa đất 40 m2.
Điều 5. Tách thửa đối với một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất ở mà thửa đất sau khi tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định, nhưng được hợp thửa với thửa đất ở khác liền kề, thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa với điều kiện thửa đất mới được hình thành phải bảo đảm diện tích và kích thước các cạnh theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
a) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng sang đất ở, thì được phép tách thửa đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng với điều kiện thửa đất mới được hình thành phải bảo đảm diện tích và kích thước các cạnh theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;
b) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa để chuyển quyền sử dụng đất, thì được phép tách thửa với các điều kiện sau:
Thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích và kích thước các cạnh theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;
Người nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục nhận quyền sử dụng đất đồng thời với chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại đô thị;
c) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất sau khi tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định, nhưng được hợp thửa với thửa đất ở khác liền kề, thì được phép tách thửa đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất và hợp với thửa đất ở khác liền kề, với điều kiện thửa đất sau khi hợp thửa phải bảo đảm diện tích và kích thước các cạnh quy định tại Điều 4 của Quy định này;
d) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất sau khi tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định, nhưng được hợp thửa với thửa đất liền kề không phải đất để xin chuyển mục đích sử dụng thành đất ở, thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại đô thị, với điều kiện thửa đất mới hình thành sau chuyển mục đích sử dụng đất phải bảo đảm diện tích và kích thước các cạnh quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quy định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc báo cáo đề xuất với UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin giao đất, tách thửa đất của hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa tại Quy định này.
Điều 7. Xử lý vướng mắc
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở; điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban hành kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở; điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 22/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra