Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 219/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 16 tháng 04 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ LOẠI XE HAI BÁNH GẮN MÁY ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 620/TTr-CT ngày 30/3/2007 và Tờ trình số 722/TTr-CT ngày 13/4/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu một số loại xe hai bánh gắn máy tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Khi có biến động về giá của các loại xe lớn hơn 5% giao Cục Thuế tỉnh khảo sát, tổng hợp trình UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

Điều 3. Giá xe máy được quy định tại các quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các cơ sở kinh doanh xe máy và các đối tượng nộp lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ LOẠI XE HAI BÁNH GẮN MÁY ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 16/4/2007 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

STT

ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN

GIÁ TRỊ TÀI SẢN MỚI 100%

TÊN NHÃN HIỆU XE

SỐ LOẠI

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 

A. CÁC LOẠI XE GA

 

 

1

HAOJUE JOY STAR

HJ100T-7

12.800

2

HONDA JOYING 125

WH125T-3

20.850

3

JOCKEY

SR 125

26.900

4

KYMCO VIVIO 125

VIVIO 125

20.100

5

YAMAHA

MIO-ULTIMO 4P84

19.400

6

YAMAHA

MIO-ULTIMO 4P83

MIO-MAXIMO 4P82

21.500

 

B. CÁC LOẠI XE SỐ

 

 

 

I. Các loại xe có dung tích xi lanh từ trên 50cm3 đến 111 cm3.

1

@ XTREM

110

5.150

2

ANDZO

110

6.300

3

ARENA

-

5.550

4

ELGO

110A

4.700

5

FINICAL

110

5.100

6

FINICAL

110S

5.650

7

FUSKI

-

5.150

8

KOZUMI

110

4.800

9

NASSZA

100

4.900

10

NASSZA

C110

5.000

11

OSTRICH

100; 110

5.200

12

OSTRICH

110S

5.650

13

REBAT

110TH1

5.150

14

REWARS

110

5.100

15

REWARS

110S

5.650

16

STARFA

110+

6.200

17

SUPER STAR

110

7.250

18

SVN

100

6.750

19

TELLO

-

5.800

20

TIANMA

TM 100-3

5.400

23

WANLI

-

6.150

24

WAYMOTO

110

5.350

21

YAMOTOR

100

6.350

22

YAMOTOR

110

6.650

23

ZONOX

110T

5.000

 

II. Các loại xe có dung tích xi lanh từ trên 111cm3 đến 125 cm3.

 

1

SUKAWA

C125-SW

8.00

2

SACHS

X-ROAD 125

18.850