UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 811/TTr-STP, ngày 20 tháng 12 năm 2011 và Tờ trình số 814/TTr-STP, ngày 20 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành; 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết đầy đủ nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 218/QĐ-UBND, ngày 16/02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
01 | Thôi quốc tịch Việt Nam |
|
02 | Trở lại quốc tịch Việt Nam |
|
03 | Xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
|
04 | Xác nhận người gốc Việt Nam |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp.
1. Thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu hoặc người giám hộ của người có yêu cầu xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài hoặc người đã có quốc tịch nước ngoài muốn thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 28, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008), bao gồm:
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
+ Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
+ Bản chính giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản photocopy Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài);
+ Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản chính Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
+ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì nộp giấy xác nhận do thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam hoặc không trái với quy định của ngành đó;
Lưu ý: Các giấy tờ trong hồ sơ nếu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. Đối với giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (không bao gồm thời gian 30 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 29, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Nước (theo quy định tại Khoản 6, Điều 29, Luật Quốc tịch Việt Nam).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí: Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam 2.500.000 đồng (theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu số 05, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Tờ khai lý lịch (theo mẫu số 06, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 27, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008)
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Đang nợ thuế đối với Nhà Nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam;
+ Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
+ Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng;
+ Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
+ Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam, ngày 13 tháng 11 năm 2008;
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
Ảnh 4 x 6
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.1 |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .................................. Số:.........................
Cấp ngày, tháng, năm:............................, Cơ quan cấp: ....................................
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):…………………................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):……………..……….....
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: .......................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................
.............................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - ....................................................... - ....................................................... - ....................................................... | ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
Ảnh 4 x 6
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2 |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên người giám hộ làm Đơn (1):.............................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (3):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (4): .............................. Số:.............................
Cấp ngày, tháng, năm:................................., Cơ quan cấp: ...............................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: .......................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Quan hệ giữa người giám hộ làm Đơn và người được giám hộ: .......................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam:
Họ và tên người xin thôi quốc tịch Việt Nam:................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (5): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay:..............................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ....................................... Số:..........................
Cấp ngày, tháng, năm:..............................., Cơ quan cấp: .................................
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):…………………................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):……………..……….....
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: .......................................................................................
.............................................................................................................................
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - ............................................... | .............., ngày ..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(4) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ảnh 4x6 | CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH | Mẫu TP/QT-2010-TKLL |
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................. Số:.............................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .......................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ......................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
……………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………….....................
……………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………….......
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………...........................................
Quốc tịch: ………………………...........................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………......
Ngày, tháng, năm sinh:……………….................................................................
Quốc tịch:……………………................................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….…......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên vợ /chồng: ………......…………………………………........................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………................................................................
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………................................................................
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Họ và tên con thứ hai: …………………………...………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………......
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
| .....……, ngày…..…tháng….…năm…....… |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
2. Trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 24, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008 và Khoản 1, 2, Điều 10, Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ), bao gồm:
+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
+ Bản photocopy Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (mang theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau: giấy tờ xin hồi hương về Việt Nam; bản photocopy giấy chứng nhận kết hôn đối với người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam; bản photocopy giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh có cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; bản photocopy Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó; giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận hoặc cơ quan quản lý nhà nước cấp Bộ hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc cho trở lại quốc tịch của người đó sẽ đóng góp cho sự phát triển về lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao,... của Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng nhận người đó đã có dự án đầu tư tại Việt Nam; giấy tờ chứng minh đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài;
+ Trong trường hợp con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
Lưu ý: Các giấy tờ trong hồ sơ nếu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. Đối với giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điều 25, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008).
+ 85 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian 30 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan) đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng thôi quốc tịch nước ngoài;
+ 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian 30 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan) đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng muốn giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người đó là người không quốc tịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Nước (theo quy định tại Khoản 5, Điều 25, Luật quốc tịch Việt Nam).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí các việc liên quan đến quốc tịch).
+ Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam: 2.500.000 đồng.
+ Các trường hợp được miễn lệ phí:
Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm: Người tham gia, người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin trở lại quốc tịch Việt Nam và các trường hợp khác mà việc trở lại quốc tịch Việt Nam có lợi cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin trở lại quốc tịch Việt Nam .
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Tờ khai lý lịch (theo mẫu số 06 kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 23, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008)
Người có yêu cầu xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể được trở lại quốc tịch Việt nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
+ Xin hồi hương về Việt Nam;
+ Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
+ Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam, ngày 13 tháng 11 năm 2008;
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
Ảnh 4 x 6
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- ĐXTLQT |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................... Số:............................
Cấp ngày, tháng, năm:..................................., Cơ quan cấp: .............................
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):…………………................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có):……………………............................
.............................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................
.............................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ............ tháng ......... năm ...................
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6):..............................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7): …………..................................................................................................
.............................................................................................................................
…………...............................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ...........................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Địa chỉ cư trú hiện nay | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi Việt Nam | Ghi chú (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): £ | Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
|
| Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: …………………………………………………………….. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - ………………………………………… | .............., ngày .. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào;
(7) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(8) Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam;
(9) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4x6
| CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH | Mẫu TP/QT-2010-TKLL |
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................. Số:.............................
Cấp ngày, tháng, năm:..............................., Cơ quan cấp: .................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ......................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
……………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………….....................
……………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………….......
Ngày, tháng, năm sinh: ……………...................................................................
Quốc tịch: ………………………...........................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………......
Ngày, tháng, năm sinh:…………….....................................................................
Quốc tịch:……………………................................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….…......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên vợ /chồng: ……………..………………………………........................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………................................................................
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………................................................................
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên con thứ nhất: …………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………......
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Họ và tên con thứ hai: …………………………………………..………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
| ......……, ngày…..…tháng….…năm…....… |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
3. Xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 13, Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an), bao gồm:
+ Đơn xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong đó ghi rõ mục đích của việc xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (không bao gồm thời gian 10 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp (theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
4. Xác nhận là người gốc Việt Nam:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu xin xác nhận là người gốc Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13, Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an), bao gồm:
+ Đơn xin xác nhận là người gốc Việt Nam trong đó ghi rõ mục đích của việc xin xác nhận là người gốc Việt Nam;
+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch đó được xác định theo huyết thống.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (không bao gồm thời gian 10 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận là người gốc Việt Nam (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 218/QĐ-UBND, ngày 16/02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung |
I | Lĩnh vực Hành chính tư pháp | ||
1 | Nhập quốc tịch Việt Nam | Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 | Thay đổi mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam; Tờ khai lý lịch. |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam | Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 | Thay đổi mẫu Tờ khai lý lịch, lệ phí |
3 | Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. | Quyết định số 1831/QĐ-UBND, ngày 28/9/2011 | Thay đổi mức thu phí, lệ phí theo Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính. |
4 | Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. | Quyết định số 1831/QĐ-UBND, ngày 28/9/2011 | Thay đổi mức thu phí, lệ phí theo Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp.
1. Nhập Quốc tịch Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu nhập quốc tịch Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008 và Điều 7, Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ), bao gồm:
1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
2. Bản photocopy Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế chứng minh quốc tịch nước ngoài.
3. Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch là một trong các giấy tờ sau: bản photocopy bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản photocopy văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp (mang theo bản chính để đối chiếu). Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng người Việt Nam nhưng không có một trong các giấy tờ trên thì phải qua buổi phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt do Sở Tư pháp tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
6. Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) Thẻ thường trú ở Việt Nam.
7. Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt nam; giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.
8. Trường hợp con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
* Trường hợp đặc biệt: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải nộp các giấy tờ tại mục 5, 6, 7 nêu trên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, nhưng phải nộp giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể:
+ Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam: phải nộp bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
+ Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam: phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
+ Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao... của Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điều 21, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008).
+ 115 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian 30 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan) đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng phải thôi quốc tịch nước ngoài;
+ 105 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian 30 ngày trung chuyển hồ sơ giữa các cơ quan) đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng muốn giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Nớc (theo quy định tại Khoản 4, tại Điều 21, Luật quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí: Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam 3.000.000 đồng/trường hợp (theo quy định tại Điều 1, Điều 2, Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Các trường hợp được miễn lệ phí:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm: Người tham gia, người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin nhập quốc tịch Việt Nam và các trường hợp khác mà việc nhập quốc tịch Việt Nam có lợi cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
+ Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập quốc tịch Việt Nam .
+ Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22, Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể: "Người không quốc tịch mà không có đầy đủ các giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày Luật này có hiệu lực và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam theo trình tự, thủ tục và hồ sơ do Chính phủ quy định."
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Căm-pu-chia lánh nạn diệt chủng từ những năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao uỷ Liên hợp quốc về người tị nạn (UNHCR) bảo trợ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010).
+ Tờ khai lý lịch (theo mẫu số 06, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 19, Luật Quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008).
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tình đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam;
+ Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp người đó có vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam, có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc việc nhập quốc tịch Việt Nam của người đó có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch lựa chọn;
+ Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của người đó không làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam, ngày 13/11/2008;
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 03 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC, ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí các việc liên quan đến quốc tịch.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1 |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ................................ Số:...........................
Cấp ngày, tháng, năm:......................., Cơ quan cấp: .........................................
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):…………………...............
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):……………..............
.............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ..........................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Thẻ thường trú số: ........................, cấp ngày, tháng, năm:...............................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................
..............................................................., cấp lần thứ:.........................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................
.............................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6): …………..................................................................................................
.............................................................................................................................
…………...............................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: ................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): £ | Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
|
| Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………. ………………………………………………………….…. ……………………………………………………….……. ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - ………………………………….. - ………………………………….. - ………………………………….. | ............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4x6 | CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LÝ LỊCH | Mẫu TP/QT-2010-TKLL |
Họ và tên (1):......................................................................................................
Giới tính: Nam: £ Nữ: £
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ...................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):.........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................... Số:............................
Cấp ngày, tháng, năm:............................, Cơ quan cấp: ....................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ......................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
……………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………….....................
……………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………........................
.............................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ……………………………………..…………………………….......
Ngày, tháng, năm sinh: ……………....................................................................
Quốc tịch: ………………………...........................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………......
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………............................................
Quốc tịch:……………………................................................................................
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….…......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên vợ /chồng: ………………….....……………………….........................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………................................................................
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………................................................................
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………......
Họ và tên con thứ nhất: ……………………………………....…………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………….………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Họ và tên con thứ hai: ……………………..……………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………………..
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
| ......……, ngày…..…tháng….…năm…....… |
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây hoặc Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú (trường hợp này phải có cam kết của người có yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đây và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp. Theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu quy định);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo Mẫu TP/CN-2011/CN.04 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi):
+ Khi cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì đăng ký lại.
+ Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi được ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x 6 cm | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Ảnh 4x 6 cm
|
Kính gửi:1 ......................................................................................................................
........................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ...............................................................................Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc: .....................................Quốc tịch: ........................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [1]:....................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .................................................
.............................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .......................................................
...........................................................ngày..............tháng..............năm............ .
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
| .................., ngày ........ tháng.... .năm..........
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là.............................sinh năm ......... Số CMND........................., cư trú tại........... .................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
..............., ngày...... tháng....... năm........... | Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là..............................sinh năm ......... Số CMND.........................., cư trú tại........... .................................................................. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày...... tháng...... năm........... |
3. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (gọi tắt là cá nhân).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác (việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 45, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:
+ Bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ (theo mẫu quy định).
+ Bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu quy định).
+ Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản chính giấy uỷ quyền nộp hồ sơ (đối với trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 2, Điều 44, Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một).
- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng; 100.000 đồng đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ. Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 phiếu, thì kể từ phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Những trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính): Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân không uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 03, ban hành kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 04, ban hành kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ–CP, ngày 23/11/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Căn cứ Thông tư số 174/2011/TT-BTP, ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định số 993/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):..........................................................3. Giới tính:...................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ........……………………………..….............
5. Nơi sinh2:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:...........................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5Số:................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG
| CHA | MẸ | VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp và nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 £ Số 2 £
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có £ Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm …......... |
Ghi chú:
[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
MẪU SỐ 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: .....................................…………………...........................
1. Tên tôi là1: .......................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có)................................................3. Giới tính:....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./........................................................................
5.Nơi .sinh2:..........................................................................................................
6. Địa chỉ3: ............................................................................................... .....
................................................................................Số điện thoại:.......................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:........................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:.......................................................
8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:......................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5:...............................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm......................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN
1. Họ và tên7:.......................................................................................................
2.Tên gọi khác (nếu có):............................................................................. 3. Giới tính:............
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ......................................................................
5. Nơi sinh2:..........................................................................................................
6. Quốc tịch:................................................7.Dân tộc:........................................
8. Nơi thường trú8:...............................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.....................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................4Số:..................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................
11. Số điện thoại/e-mail:......................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
| CHA | MẸ | VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp và nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):.........................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có £, Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ……, ngày …… tháng …… năm .........…...... |
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền, ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
4. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (gọi tắt là cá nhân).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 46, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:
+ Bản chính tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) (theo mẫu quy định).
+ Bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
+ Bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 2, Điều 44, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai).
- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính)
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng; 100.000 đồng đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ. Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 phiếu, thì kể từ phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Những trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính): Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP, ngày 23/11/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Căn cứ Thông tư số 174/2011/TT-BTP, ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định số 993/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):..........................................................3. Giới tính:........
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ........……………………………..…...
5. Nơi sinh2:.....................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..................................
8. Nơi thường trú 3:..........................................................................................................
.......................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.................................................................................................................
.......................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:....................................... 5Số:...................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.......................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG
| CHA | MẸ | VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 £ Số 2 £
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có £ Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày …… tháng …… năm …......... |
Ghi chú:
[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
- 1Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 218/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực