ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2173/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 515/STP-KSTTHC ngày 02/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính được thông qua tại
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan trong việc thực thi Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc đối tượng không phải nộp ngân sách nhà nước;
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc đối tượng phải nộp ngân sách.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 01 thủ tục: Công nhận danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc", Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau, chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và đối tượng thực hiện;
- Do trước đây các TTHC mày không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
II. NĂM (05) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh cho đối tượng không phải nộp ngân sách nhà nước.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng không nộp ngân sách.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 05 thủ tục này thành 01 thủ tục: Xét tặng Cờ thi đua của tỉnh, danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh";
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh thông qua.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 05 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và đối tượng thực hiện;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
III. SÁU (06) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc đối tượng nộp ngân sách.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng không nộp ngân sách nhà nước.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc đối tượng không phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 06 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lao động, Huân chương các loại về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 04, Mẫu số 05 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ lên Trung ương, tối đa 05 ngày làm việc sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt và có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, thông qua.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 06 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
IV. HAI (02) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng thưởng (truy tặng) Huân chương cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
- Đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương, phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đột xuất (được trình theo thủ tục đơn giản)
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 02 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ khen thưởng chuyên đề, đột xuất; khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài, tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 06, Mẫu số 08 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ lên Ban Thi đua - Khen thưởng, Bộ Nội vụ tối đa 05 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 02 TTHC này giống nhau, chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
V. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị khen thưởng thi đua theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng nộp ngân sách.
- Các hình thức khen thưởng chuyên ngành, khen thưởng theo chính sách của tỉnh, của bộ, ngành Trung ương.
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc được trình theo thủ tục đơn giản)
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất; khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài, tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 07, Mẫu số 08 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với khen thưởng đột xuất; 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với khen thưởng phong trào theo đợt, chuyên đề.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
VI. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân không phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 02 thủ tục:
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng:
+ Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đối với thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
+ Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đối với thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua.
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC:
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ đề nghị Chính phủ khen thưởng tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt;
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ đề nghị Chính phủ tặng cờ tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt;
- Sửa đổi số lượng hồ sơ là: 05 bộ (bản chính) đối với cả 2 TTHC này.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức, đối tượng thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC;
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
- 1Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 2Quyết định 1509/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 447/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 2802/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 6Quyết định 1509/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 447/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2802/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2173/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết