Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2164/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 740/QĐ-UBND NGÀY 14/5/2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Qung Ngãi về việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3223/SNNPTNT ngày 24/10/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2853/STC-HCSN ngày 27/11/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi như sau:

“Điều 1. Phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 là 14.400 triệu đồng, bao gồm:

1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 6.110 triệu đồng;

2. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 417 triệu đồng;

3. Kế hoạch quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng 535 triệu đồng;

4. Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng 5.178 triệu đng;

5. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng ven biển (theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ) 25 triệu đồng;

6. Tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản (sửa chữa ca nô) 45 triệu đồng;

7. Nâng cao năng lực cho Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng 170 triệu đồng;

8. Duy tu bảo dưỡng các công trình lâm nghiệp sau đầu tư 1.920 triệu đồng.”

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Bồng, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak1049.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí phân bổ

Trong đó

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định sô 75/NĐ- CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ)

Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (theo Nghị định số 75/NĐ- CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ)

Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng giai đoạn 2018- 2020

Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 120/QĐ- TTg ngày 22/01/2015

Tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản (sữa chữa ca nô)

Nâng cao năng lực cho Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng

Duy tu bảo dưỡng các công trình lâm nghiệp sau đầu tư

 

Tổng số

14.400

6.110

417

535

5.178

25

45

170

1.920

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.398

4.233

417

535

3.078

 

45

170

1.920

1.1

BQL rừng phòng hộ Đầu nguồn Thạch Nham

668

628

 

 

 

 

 

 

40

1.2

BQL rừng phòng hộ Khu Đông huyện Ba Tơ

1.100

272

 

 

 

 

 

 

828

1.3

BQL rừng phòng hộ Khu Tây huyện Ba Tơ

2.586

1.011

 

 

1.575

 

 

 

 

1.4

BQL rừng phòng hộ huyện Tây Trà

1.893

538

309

 

525

 

 

 

521

1.5

BQL rừng phòng hộ huyện Trà Bồng

1.892

1.784

108

 

 

 

 

 

 

1.6

BQL rừng phòng hộ huyện Minh Long

1.509

 

 

 

978

 

 

 

531

1.7

Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng giai đon 2018-2020

535

 

 

535

 

 

 

 

 

1.8

Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi

170

 

 

 

 

 

 

170

 

1.9

Hạt Kiểm lâm Sơn Hà

45

 

 

 

 

 

45

 

 

2

UBND huyện Trà Bồng

393

393

 

 

 

 

 

 

 

3

UBND huyện Tư Nghĩa

2.006

956

 

 

1.050

 

 

 

 

4

UBND huyện Bình Sơn

528

528

 

 

 

 

 

 

 

5

UBND huyện Đức Phổ

1.050

 

 

 

1.050

 

 

 

 

6

UBND huyện Lý Sơn

15

 

 

 

 

15

 

 

 

7

UBND thành phố Quảng Ngãi

10

 

 

 

 

10