Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN 04 DỰ ÁN XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2017/NQ-HĐND NGÀY 06/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND, ngày 06/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 29/TTr-SKHCN, ngày 07 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục, kinh phí hỗ trợ thực hiện 04 dự án xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh với những nội dung như sau:
1. Thời gian thực hiện: 2 năm (2019-2020).
2. Tổng mức kinh phí NSNN hỗ trợ là: 3.150 triệu đồng (Ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng).
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh (Từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24/10/2016 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình).
(Chi tiết tại phụ lục hèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi thành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2017/NQ-HĐND THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Số TT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu và nội dung | Dự kiến sản phẩm và kết quả | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Nguồn khác (triệu đồng) | Kinh phí hỗ trợ thực hiện từ ngân sách tỉnh (triệu đồng) | Ghi chú | |
Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||||
1 | Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Đào phai Tam Điệp” dùng cho sản phẩm cây hoa đào phai của Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Trung tâm nghiên cứu công nghệ và sở hữu trí tuệ CIPTEK | - Xây dựng được hồ sơ chi tiết đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Đào phai Tam Điệp”; - Thiết lập hệ thống tổ chức, hệ thống các phương tiện, điều kiện để quản lý, khai thác, phát triển NHCN “Đào phai Tam Điệp”; - NHCN “Đào phai Tam Điệp” được đăng ký bảo hộ, sử dụng, quản lý và khai thác có hiệu quả trên thực tế. | - NHCN “Đào phai Tam Điệp” được đăng ký và bảo hộ - Mô hình tổ chức quản lý và phát triển NHCN “Đào phai Tam Điệp” được thành lập và vận hành có hiệu quả. - Hệ thống công cụ quản lý và phát triển NHCN “Đào phai Tam Điệp” được xây dựng và vận hành có hiệu quả. - Phương án phát triển thị trường cho sản phẩm “Đào phai Tam Điệp” có tính khả thi | 2019-2020 | 805 |
| 525 | 280 |
|
2 | Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Chè Trại Quang Sỏi” dùng cho sản phẩm chè của xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Trung tâm nghiên cứu công nghệ và sở hữu trí tuệ CIPTEK | - Xác định các tiêu chí, đặc tính cần chứng nhận của sản phẩm chè mang NHCN “Chè Trại Quang Sỏi”, từ đó tiến hành thủ tục xác lập quyền SHTT đối với NHCN - Thiết lập hệ thống tổ chức, hệ thống các phương tiện, điều kiện để quản lý và khai thác giá trị NHCN “Chè Trại Quang Sỏi”; - NHCN “Chè Trại Quang Sỏi” được đăng ký bảo hộ, sử dụng, quản lý và khai thác có hiệu quả trên thực tế | - NHCN “Chè Trại Quang Sỏi” được đăng ký và bảo hộ. - Mô hình tổ chức quản lý và phát triển NHCN "Chè Trại Quang Sỏi” được thành lập và vận hành có hiệu quả. - Hệ thống công cụ quản lý và phát triển NHCN “Chè Trại Quang Sỏi” được xây dựng và vận hành có hiệu quả (Bộ tiêu chí về chất lượng sản phẩm đủ điều kiện mang NHCN; Quy chế quản lý và sử dụng NHCN; Quy trình cấp và thu hồi quyền sử dụng NHCN; Quy chế kiểm soát chất lượng sản phẩm mang NHCN; Quy định sử dụng tem, nhãn, bao bì sản phẩm mang NHCN; Hệ thống sổ sách theo dõi và kiểm tra NHCN...). Bộ nhận diện thương hiệu và công cụ truyền thông quảng bá NHCN cho sản phẩm “Chè Trại Quang Sỏi”. | 2019-2020 | 795 | - | 510 | 285 |
|
3 | Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Nem chua Yên Mạc” dùng cho sản phẩm nem chua của xã Yên Mạc, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình | Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ Âu Mỹ | - Xác định các tiêu chí, đặc tính cần chứng nhận của sản phẩm nem chua mang NHCN “Nem chua Yên Mạc”, từ đó tiến hành thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với NHCN. - Thiết lập hệ thống công cụ quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý và phát triển NHCN “Nem chua Yên Mạc” (logo, nhãn mác, quy chế sử dụng nhãn hiệu; quy trình cấp và thu hồi nhãn hiệu; quy chế kiểm soát nhãn hiệu; hệ thống sổ sách theo dõi và kiểm tra nhãn hiệu; mẫu tem chống hàng giả; bộ phương tiện quảng bá sản phẩm (bao bì, tờ rơi, poster, biển quảng cáo, bài báo, ...) - NHCN “Nem chua Yên Mạc” được đăng ký bảo hộ, sử dụng, quản lý và khai thác có hiệu quả trên thực tế. - Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang NHCN. | - Bộ tiêu chí về chất lượng sản phẩm đủ điều kiện mang NHCN; Quy chế quản lý và sử dụng NHCN; Quy trình cấp và thu hồi quyền sử dụng NHCN; Quy chế kiểm soát chất lượng sản phẩm mang NHCN; Quy định sử dụng tem, nhãn, bao bì sản phẩm mang NHCN; Hệ thống sổ sách theo dõi và kiểm tra NHCN. - Văn bằng bảo hộ chứng nhận sản phẩm “Nem chua Yên Mạc”. - Bộ nhận diện thương hiệu và công cụ truyền thông quảng bá NHCN cho sản phẩm (tem, nhãn, bao bì, tờ rơi, poster,….. ). | 2019-2020 | 750 |
| 435 | 315 |
|
4 | Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Nếp hạt cau Ninh Bình” dùng cho sản phẩm gạo nếp hạt cau của tỉnh Ninh Bình | Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ Âu Mỹ | - Xây dựng được hồ sơ chi tiết đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn để đăng ký bảo hộ NHCN “Nếp hạt cau Ninh Bình” - Thiết lập hệ thống tổ chức, hệ thống các phương tiện, điều kiện để quản lý, khai thác, phát triển NHCN “Nếp hạt cau Ninh Bình” - NHCN “Nếp hạt cau Ninh Bình” được đăng ký bảo hộ, sử dụng, quản lý và khai thác có hiệu quả trên thực tế. | - Các chuyên đề, báo cáo đảm bảo đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc xây dựng hồ sơ đăng ký NHCN và làm cơ sở cho việc quản lý NHCN "Nếp hạt cau Ninh Bình". - NHCN "Nếp hạt cau Ninh Bình" được đăng ký và bảo hộ. - Mô hình tổ chức quản lý và phát triển NHCN "Nếp hạt cau Ninh Bình" được thành lập và vận hành có hiệu quả. - Hệ thống công cụ quản lý và phát triển NHCN "Nếp hạt cau Ninh Bình" được xây dựng và vận hành có hiệu quả - Phương án phát triển thị trường tiêu thụ "Nếp hạt cau Ninh Bình" có tính khả thi. - Mô hình xây dựng và phát triển NHCN có khả năng nhân rộng cho các sản phẩm khác | 2019-2020 | 800 | - | 430 | 370 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| 3.150 | - | 1.900 | 1.250 |
|
- 1Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng dự án thành phần số 3 – Xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5km do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất xoài ba màu có quy mô 500 ha đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn với chuỗi tiêu thụ sản phẩm” do tỉnh An Giang ban hành
- 4Kế hoạch 287/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ xây dựng và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm giai đoạn 2019–2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Chè Phú Thọ" do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 về phát triển nhãn hiệu chứng nhận Chè Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng dự án thành phần số 3 – Xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5km do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất xoài ba màu có quy mô 500 ha đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn với chuỗi tiêu thụ sản phẩm” do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
- 8Kế hoạch 287/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ xây dựng và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm giai đoạn 2019–2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Chè Phú Thọ" do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 về phát triển nhãn hiệu chứng nhận Chè Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ thực hiện 04 dự án xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận theo Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra