ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 2 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN GỖ TỊCH THU XUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 27/TT-TC ngày 31/3/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giá bán tối thiểu gỗ tịch thu, thu hồi các Nhóm II và Nhóm III cụ thể như sau:
Số TT | Loại gỗ | Giá bán cũ | Giá bán mới |
| Gỗ xẻ Nhóm II | 3.000 | 3.300 |
Riêng: - Gỗ Trai xẻ | 3.000 | 3.800 | |
- Gỗ Nghiến xẻ | 3.000 | 4.300 | |
| Gỗ xẻ Nhóm III | 2.500 | 2.800 |
Riêng gỗ Dổi, gỗ Dâu của Văn Bàn | 2.500 | 3.500 |
Các Loại gỗ trên có quy cách tối thiểu như sau: Dài tối thiểu 02m; rộng tối thiểu 0,12m; dày tối thiểu 0,07m.
Đối với các Nhóm gỗ trên nếu giao nhận tại các kho trên địa bàn thành phố Lào Cai phải tính thêm cước vận chuyển: 250.000đ/m3.
Đối với các loại gỗ tròn, gỗ xẻ không đủ quy cách nêu trên, gỗ dập, vỡ tận dụng; Căn cứ vào giá bán tối thiểu và biên bản đánh giá tỷ lệ, chất lượng để xác định giá bán cụ thể.
Điều 2: Quy định về giá bán nêu trên được thực hiện từ ngày 10/6/2005. Đối với các tập thể, cá nhân được UBND tỉnh phê duyệt bán gỗ trước ngày 10/6/2005 mà chưa đến làm thủ tục mua bán, giao nhận tại Sở Tài chính thì phải thực hiện theo giá mua mới quy định tại Quyết định này.
Quy định về giá bán tối thiểu gỗ tịch thu, thu hồi các nhóm II, nhóm III tại Quyết định này thay thế Quy định về giá bán tối thiểu gỗ nhóm II, nhóm III quy định tại điểm 1 mục II bảng giá bán tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 248/1997/QĐ-UB ngày 12/11/1997 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các Lâm trường, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/6/2005.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
- 1Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2010 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 4Quyết định 271/1998/QĐ-UB quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2010 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 271/1998/QĐ-UB quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh giá bán gỗ tịch thu xung công quỹ nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Ngọc Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực