Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2151/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2023/NQ-HĐND NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRẺ EM MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 205/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Nghị quyết), với những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
- Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo công lập khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục.
- Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo công lập khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục.
2. Mức thu học phí từ học sinh và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ năm học 2023-2024
ĐVT: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Thành thị | Nông thôn | Miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo | ||||||
Mức thu | Trong đó | Mức thu | Trong đó | Mức thu | Trong đó | ||||
Mức thu từ học sinh | Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ | Mức thu từ học sinh | Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ | Mức thu từ học sinh | Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ | ||||
Mầm non | 300.000 | 105.000 | 195.000 | 100.000 | 45.000 | 55.000 | 50.000 | 20.000 | 30.000 |
Tiểu học | 300.000 |
| 300.000 | 100.000 |
| 100.000 | 50.000 |
| 50.000 |
Trung học cơ sở | 300.000 | 60.000 | 240.000 | 100.000 | 30.000 | 70.000 | 50.000 | 15.000 | 35.000 |
Trung học phổ thông | 300.000 | 105.000 | 195.000 | 200.000 | 65.000 | 135.000 | 100.000 | 20.000 | 80.000 |
3. Khu vực áp dụng mức học phí căn cứ vào địa chỉ thường trú, cụ thể như sau:
a) Khu vực thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
b) Khu vực nông thôn: bao gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các huyện đồng bằng; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
c) Khu vực miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo: bao gồm các thôn, xã miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo.
4. Sử dụng nguồn ngân sách tỉnh cấp bù học phí
Khi phân bổ dự toán cho các cơ sở giáo dục công lập, cơ quan chủ quản ghi rõ dự toán thực hiện chính sách cấp bù học phí theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh. Kinh phí cấp bù học phí được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành về chỉ đạo, điều hành dự toán NSNN hằng năm của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện nội dung chính sách hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết; hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc chi khoản kinh phí hỗ trợ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết tại địa phương theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 3Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc sống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2023-2024
- 5Công văn 4540/SGDĐT-KHTC năm 2023 hướng dẫn về thu học phí, giá dịch vụ và việc thực hiện kê khai giá đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách về đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 7Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc sống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2023-2024
- 9Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Công văn 4540/SGDĐT-KHTC năm 2023 hướng dẫn về thu học phí, giá dịch vụ và việc thực hiện kê khai giá đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách về đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024-2030
Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra