Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2147/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN NHÓM C QUY MÔ NHỎ ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2016/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1369/TTr-SKHĐT ngày 14/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi là Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù). Cụ thể như sau:
1- Đường trục thôn, đường liên thôn (cấp C theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2. Đường ngõ, xóm (cấp D theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
3. Kiên cố hóa kênh mương nội đồng (những tuyến kênh mương do UBND xã quản lý)
4. Nhà văn hóa thôn.
5. Chợ nông thôn.
6. Trạm Y tế xã.
7. Nhà vệ sinh Trường học (Mầm non, Tiểu học, THCS).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Căn cứ theo Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ tại
a) Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình xây dựng đường giao thông nông thôn, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, Chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ áp dụng cơ chế đặc thù, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Chậm nhất sau 20 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ áp dụng cơ chế đặc thù, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh.
c) Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình: Nhà văn hóa thôn; Chợ nông thôn; Trạm y tế xã; Nhà vệ sinh Trường học (Mầm non, Tiểu học, THCS), đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (bao gồm cả thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trình UBND tỉnh xem xét, ban hành. Chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ áp dụng cơ chế đặc thù.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện các dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù.
d) Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế thanh quyết toán đối với các dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định.
e) UBND các xã có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo quy định về UBND huyện, thành phố để làm cơ sở bố trí vốn thực hiện; UBND các xã có trách nhiệm cự cán bộ chuyên môn hỗ trợ trong quá trình thi công đối với các công trình do thôn thực hiện.
f) Hằng năm, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp danh mục các dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục công trình; đồng thời, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ trong quá trình thi công đối với công trình do UBND xã thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Hướng dẫn 546/HD-UBND năm 2017 về nội dung thực hiện Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Hướng dẫn 546/HD-UBND năm 2017 về nội dung thực hiện Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP
- Số hiệu: 2147/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Ngọc Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra