Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2144/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về việc công bố định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 147/TTr-SXD ngày 12/7/2017 về việc đề nghị công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng trong việc xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

Đơn giá bổ sung này phù hợp với mặt bằng giá của tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác đô thị được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ XD (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, TH, TH2, TH5. (10)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

ĐƠN GIÁ BỔ SUNG

MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

1. Căn cứ lập đơn giá

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

- Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng đối với công ty Nhà nước và công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;

- Định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt công bố kèm theo Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh;

- Bảng giá vật liệu tại thời điểm tháng 11 năm 2008.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá tháng 11 năm 2008 tại trung tâm thành phố Vũng Tàu (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù chênh lệch như sau: căn cứ mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do Liên sở Tài chính - Xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu tính theo đơn giá để xác định chênh lệch. Khoản chênh lệch này được đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương theo Nghị định số định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ với các vùng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau :

+ Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành: 740.000 đồng/tháng;

+ Thành phố Bà Rịa và các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc: 690.000 đồng/ tháng;

+ Huyện Côn Đảo: 650.000 đồng/tháng.

- Hệ số bậc lương theo Bảng lương AI.5 - Công trình đô thị nhóm II Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 03/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

- Khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm ...) tính bằng 12% lương cơ bản (Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng).

c) Chi phí sử dụng máy:

Là chi phí sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển rác thải. Trong giá ca máy gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy.

Trong đơn giá, giá các loại nhiên liệu và năng lượng phụ như sau:

- Giá có thuế VAT:

+ Xăng A92: 11.000 đ/lít;

+ Dầu diesel: 11.000 đ/lít;

+ Điện sản xuất bình quân 861 đ/kwh.

- Giá chưa có thuế VAT:

+ Xăng A92: 10.000 đ/lít + 300 đ (NLP 3%) = 10.300 đ/lít;

+ Dầu diesel: 10.000 đ/lít + 500 đ (NLP 5%) = 10.500 đ/lít;

+ Điện sản xuất bình quân: 783 đ/kwh + 55 đ (NLP 7%) = 838 đ/kwh.

3. Kết cấu tập đơn giá

Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt gồm các các công tác trình bày theo nhóm, loại và được mã hóa thống nhất.

Phần I - Thuyết minh đơn giá

Phần II - Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt

4. Quy định áp dụng

- Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Khi áp dụng đơn giá này tại từng thời điểm có những thay đổi về tiền lương so với tiền lương lập đơn giá gốc thì dự toán được điều chỉnh với các hệ số điều chỉnh do UBND tỉnh công bố.

- Trường hợp thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những công tác chưa có trong định mức được công bố thì Sở Xây dựng sẽ điều chỉnh hay xác lập định mức mới trình UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xem xét công bố áp dụng. Đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Trong quá trình sử dụng tập Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH

(Lương tối thiểu vùng 740.000 đồng/tháng)

TT

Chức danh

Hệ số bậc lương

Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT)

Lương phụ 12% (LCB)

Lương công nhân (đồng)

I.

Công trình đô thị - nhóm II

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,71

285

9.256

86.671

2

Thợ bậc 4,5/7

2,95

285

10.075

94.322

II

Công trình đô thị - nhóm III

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,92

285

9.973

93.365

2

Thợ bậc 4,5/7

3,19

285

10.878

101.813

III

Công nhân lái xe < 3,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,57

285

8.778

82.208

IV

Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,76

285

9.426

88.265

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,25

285

11.100

103.885

V

Công nhân lái xe 7,5T -16,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,94

285

10.041

84.003

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,44

285

11.749

109.941

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN: LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ, CHÂU ĐỨC, XUYÊN MỘC

(Lương tối thiểu vùng 690.000 đồng/tháng)

TT

Chức danh

Hệ số bậc lương

Phụ cấp trách nhiệm 1%
(LTT)

Lương phụ 12%
(LCB)

Lương công nhân (đồng)

I.

Công trình đô thị - nhóm II

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,71

265

8.630

80.815

2

Thợ bậc 4,5/7

2,95

265

9.395

87.948

II

Công trình đô thị - nhóm III

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,92

265

9.299

87.057

2

Thợ bậc 4,5/7

3,19

265

10.143

94.933

III

Công nhân lái xe < 3,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,57

265

8.184

76.654

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,05

265

9 713

90.920

IV

Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,76

265

8.790

82.301

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,25

265

10.350

96.865

V

Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,94

265

9.363

87.651

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,44

265

10.955

102.513

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO

(Lương tối thiểu vùng 650.000 đồng/tháng)

TT

Chức danh

hệ số bậc lương

Phụ cấp khu vực 50%
(LTT)

Phụ cấp thu hút 50%
(LCB)

Phụ cấp trách nhiệm 1%
(LTT)

Lương phụ (nghỉ lễ, tết,...) 12%
(LCB)

Lương ngày công
(đồng)

I.

Công trình đô thị - nhóm II

 

 

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,71

12.500

33.875

250

8.130

122.505

2

Thợ bậc 4,5/7

2,95

12.500

36.875

250

8.850

132.225

II

Công trình đô thị - nhóm III

 

 

 

 

 

 

1

Thợ bậc 4,0/7

2,92

12.500

36.500

250

8.760

131.010

2

Thợ bậc 4,5/7

3,19

12.500

39.813

250

9.555

141.743

III

Công nhân lái xe < 3,5T

 

 

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,57

12.500

32.125

250

7.710

116.835

IV

Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T

 

 

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,76

12.500

34.500

250

8.280

124.530

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,25

12.500

40.625

250

9.750

144.375

V

Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T

 

 

 

 

 

 

1

Công nhân lái xe bậc 2/4

2,94

12.500

36.750

250

8.820

131.820

2

Công nhân lái xe bậc 3/4

3,44

12.500

43.000

250

10.320

152.070

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Chi phí nhiên liệu

Chi phí tiền lương

Giá ca máy
(đồng)

1

Xe ô tô thùng kín 555kg

ca

218.400

82.208

495.296

2

Xe bồn 12m3

ca

680.000

109.941

1.280.715

3

Xe ép rác 4 tấn

ca

425.250

88.265

841.209

4

Xe ô tô thùng 1 tấn

ca

218.400

82.208

500.151

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ, XUYÊN MỘC, CHÂU ĐỨC

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Chi phí nhiên liệu

Chi phí tiền lương

Giá ca máy (đồng)

1

Xe ô tô vận tải thùng 1,4 tấn

ca

123.600

76.654

317.898

2

Xe ô tô vận tải thùng 2,5 tấn

ca

133.900

90.920

356.789

3

Xe ô tô vận tải thùng 4 tấn

ca

206.000

31.227

435.849

4

Xe ép rác 2,5 tấn

ca

241.500

76.654

609.629

5

Xe ép rác 4 tấn

ca

425.250

82.301

835.245

6

Xe ép rác 6,5 tấn

ca

514.500

96.865

994.510

7

Xe ép rác 7,5 tấn

ca

556.500

82.301

1.031.340

8

Xe ép rác 10 tấn

ca

576.450

87.651

1.093.201

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG HUYỆN CÔN ĐẢO

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Chi phí nhiên liệu

Chi phí tiền lương

Giá ca máy (đồng)

1

Xe ép rác 5 tấn

ca

472.500

124.530

949.177

PHẦN II: NỘI DUNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

1. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

MT2.BS.11 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Di chuyển xe vào trong các ngõ hẻm lấy rác đưa lên xe với những hẻm lớn xe vào được;

- Đối với hẻm nhỏ, dừng xe đầu hẻm, công nhân xuống xe dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác và vận chuyển ra vị trí xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc

Bảng số 01:

Đơn vị tính: đ/01 tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.11

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại các đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km

tấn

 

44.462

126.796

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 01 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.12 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Xuống xe lấy rác dọc 2 bên đường đưa lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 02:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.12

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km

 

 

38.135

108.965

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 02 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.13 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 03:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.13

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

80.257

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 03 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.14 Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Bơm nước rỉ rác từ bể chứa lên xe bồn đến khi đầy xe;

- Đưa bồn lên xe vận chuyển đến bãi xử lý rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe đến bể chứa nước rỉ rác, xả nước rỉ rác vào bể chứa theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 04:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS141

Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chờ bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.

tấn

 

3.207

47.386

2. THÀNH PHỐ BÀ RỊA

MT2.BS.21 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 05:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

 

 

 

 

MT2.BS.211

Xe 2,5 tấn

tấn

 

51.883

130.461

MT2.BS.212

Xe 4,0 tấn

tấn

 

54.146

186.260

MT2.BS.213

Xe 7,5 tấn

tấn

 

42.590

180.485

MT2.BS.214

Xe 10 tấn

tấn

 

24.083

108.227

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 05 được điều chỉnh với các hệ số sau

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

U4

55 < L ≤ 60

U7

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

Bảng số 06:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km

 

 

 

 

MT2.BS.221

Xe 2,5 tấn

tấn

 

63.440

159.723

MT2.BS.222

Xe 4,0 tấn

tấn

 

57.298

197.118

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 06 được điều chỉnh với các hệ số sau

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

3. HUYỆN CHÂU ĐỨC

MT2.BS.31 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 07:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.311

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

 

 

17.698

79.804

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 07 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

MT2.BS.32 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 08:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.321

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km

 

 

22.143

99.481

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 08 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

MT2.BS.33 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào thùng xe;

- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 09:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.321

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

29.740

80.196

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 09 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

4. HUYỆN XUYÊN MỘC

MT2.BS.41 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 10:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.411

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

74.835

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.42 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 11

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.421

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

tấn

 

57.298

197.118

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 11 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

MT2.BS.43 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 12

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.511

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

33.619

66.123

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.44 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 13:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.521

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

38.549

75.978

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.45 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 14:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.531

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

67.157

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 14 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

5. HUYỆN ĐẤT ĐỎ

MT2.BS.51 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 15

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.511

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

33.619

66.123

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 15 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.52 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 16:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.521

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

38.549

75.978

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.53 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 17:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.531

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

67.157

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 17 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.54 Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Trực ca, khi xe thu gom rác về trạm trung chuyển và đưa vào thùng ép, tiến hành ép rác cho đến khi đầy thùng;

- Kết thúc, thu dọn hiện vệ sinh trạm trung chuyển.

Bảng số 18:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.541

Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác.

tấn

556

2.174

 

6. HUYỆN LONG ĐIỀN

MT2.BS.61 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 19:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.611

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

22.709

33.538

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 19 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.62 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 20:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.621

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

tấn

 

14.304

88.511

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 20 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

MT2.BS.63 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 21:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.631

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.

tấn

 

18.264

112.380

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 21 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

MT2.BS.64 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;

- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 22:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.531

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

67.157

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 22 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.65 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về bãi tập trung rác đổ rác;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Băng số 23:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.711

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

33.377

102.382

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 23 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

7. HUYỆN TÂN THÀNH

MT2.BS.71 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về bãi tập trung rác đổ rác;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 24:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.711

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

35.795

103.531

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 24 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.72 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;

- Vận chuyển rác về bãi tập trung rác đổ rác;

- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.

Bảng số 25:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.721

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.

tấn

 

80.257

 

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 25 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,4

20 < L ≤ 25

1,6

MT2.BS.73 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 26:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.731

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly trung bình 40km

tấn

 

58.070

187.590

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

Bảng số 27:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.731

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

tấn

 

64.450

198.525

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau

Bảng số 27:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.731

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.

tấn

 

64.450

198.525

Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L < 35

0,94

35 < L ≤ 40

1,00

40 < L ≤ 45

1,05

45 < L ≤ 50

1,09

50 < L ≤ 55

1,14

55 < L ≤ 60

1,17

60 < L ≤ 65

1,20

65 < L ≤ 70

1,23

70 < L ≤ 75

1,26

75 < L ≤ 80

1,29

6. HUYỆN CÔN ĐẢO

MT2.BS.81 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;

- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;

- Điều khiển xe về đến lò đốt rác, đổ rác ra sân phơi;

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Bảng số 28:

Đơn vị tính: đ/tấn rác thải

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.BS.811

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn tại đô thị về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.

tấn

 

30.510

115.800

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 2144/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Lê Tuấn Quốc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/08/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 04/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản