Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2138/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.

3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.

4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa trên lưu vực.

5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Srêpốk.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Srêpốk.

b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa.

c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất.

d) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.

đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:

- 60% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định kỳ.

- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.

- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.

- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố.

- 70% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.

c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh tài nguyên nước, nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Chức năng nguồn nước

a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Srêpốk gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, văn hóa, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Srêpốk có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.

b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Các đối tượng khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Quản lý, bảo vệ, phát triển, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích khai thác, sử dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa trên lưu vực sông, cụ thể như sau:

a) Tổng lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 19.038 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 12.029 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).

Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.

b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.

3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông quy định tại Quyết định này. Trường hợp cần thực hiện dự án mới có chuyển nước sang lưu vực khác để phát triển kinh tế - xã hội phải tính toán bảo đảm cân bằng nước, dòng chảy tối thiểu và bổ sung vào quy hoạch này theo quy định.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng nước dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và không vượt quá mực nước giới hạn cho phép theo quy định.

5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.

6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước

a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.

b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.

c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 28,2 triệu m3 trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông thượng Ea Krông Ana với dung tích khoảng 2,7 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea Krông Ana với dung tích khoảng 5,4 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Srêpốk với dung tích khoảng 11,5 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Srêpốk với dung tích khoảng 1,3 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Ea H’leo với dung tích khoảng 1,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea H’Leo với dung tích khoảng 4,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông Ia Đrăng với dung tích khoảng 1,1 triệu m3 trở lên.

Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.

7. Bảo vệ tài nguyên nước

Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:

a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc biệt là tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.

b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.

c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.

d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học.

8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất

a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.

b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi lấp sông, suối.

c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún, ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.

9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước

Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.

c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.

2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước

a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Srêpốk.

c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.

d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Srêpốk để nâng cao khả năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.

e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực hiện tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.

h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Srêpốk theo quy định.

k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.

l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.

m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.

o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.

3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.

c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.

đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông.

e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Srêpốk phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.

g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.

b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy li trên lưu vực sông Srêpốk theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.

c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.

4. Bộ Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.

6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.

7. Các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.

b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.

đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.

e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh, quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.

g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.

i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX, QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC I

CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nguồn nước

Chiều dài (km)

Vị trí

(xã, huyện, tnh)

Chức năng

Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08 - MT:2015/BTNMT

Điểm đầu

Điểm cuối

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

80

Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

32

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Kar

32

Cư Huê, Ea Kar, Đắk Lắk

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ea Krông Bông

102

Yang Mao, Krông Bông, Đắk Lắk

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ea Krông

33

Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum

Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Kuăng

35

Cư Bao, Thị Buôn Hồ, Đắk Lắk

Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Uy

32

Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

8

Sông Ea Krông Pắk

95

Cư San, M'Đrắk, Đắk Lắk

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

65

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

(5) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Puôi

35

Hòa Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk

Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Phơi

46

Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

194

Đạ Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Rohyo

35

Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk

Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3.

Sông Da R'Mang

86

Đắk Ha, Đăk Glong, Đắk Nông

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện,

Hạng B1

Hạng A2

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

194

Nam Ka, Lắk, Đắk Lắk

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Rí

68

Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông

Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Chu Tát

51

Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 1

85

Buôn Choah, Krông Nô, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Knir

56

Hòa Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Hòa Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Ndrich

41

Đắk R’La, Đắk Mil, Đắk Nông

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Đắk Hua

70

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Đắk Sour

72

Nâm N'Jang, Đắk Song, Đắk Nông

Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sinh hoạt,

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Tul

86

Pong Drang, Krông Búk, Đắk Lắk

Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Gan

54

Đức Mạnh, Đắk Mil, Đắk Nông

Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 2

101

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Ki Na

91

Đắk Lao, Đắk Mil, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Na

41

Đắk Wil, Cư Jút, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Đắk Đăm

111

Thuận Hạnh, Đắk Song, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5.

Sông Đắk Klau

75

Thị trấn Đắk Mil, Đắk Mil, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

1

Sông Ea H'Leo đoạn 1

75

Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea H’ Leo đoạn 2

60

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Rốk

53

Ea Tir, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ea Wy

43

Ea Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia H’ Leo

89

Dlê Yang, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Súp

113

Ea Ngai, Krông Búk, Đắk Lắk

Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt,

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Khai

69

Ea Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 3

135

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Te Mốt

40

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Ruê

49

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

1

Sông Ia Lốp đoạn 1

69

Ia Glai, Chư Sê, Gia Lai

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Lốp đoạn 2

52

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

HạngA2

3

Sông Ia Lô

38

Ia Ko, Chư Sê, Gia Lai

Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ia Glé

79

Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai

Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia Meur

93

Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai

Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

1

Sông Ia Đrăng đoạn 1

49

Gào, Thành phố Pleiku, Gia Lai

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Đrăng đoạn 2

44

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ia Kreng

50

Ia Din, Đức Cơ, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ia Púch đoạn 1

55

Ia Kênh, Thành phố Pleiku, Gia Lai

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia Púch đoạn 2

23

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

XI

Hồ tự nhiên

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Lắk

 

Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk

Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk

(1) Tạo cảnh quan

Hạng B1

Hạng A2

 

PHỤ LỤC II

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng đến năm 2030 (triệu m3)

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)

Nước dưới đất

Nước mặt (tần suất 50%)

Nước mặt (tần suất 85%)

Tổng lượng nước (tần suất 50%)

Tổng lượng nước (tần suất 85%)

 

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) + (2)

(5) = (1) + (3)

 

Toàn vùng quy hoạch

2.196

16.842

9.834

19.038

12.029

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

244

2.004

1.262

2.248

1.505

1

Sông Ea pal

58

481

303

539

361

2

Sông Ea Uy

39

321

202

360

241

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

104

859

541

964

645

4

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

43

343

216

385

258

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

56

1.008

546

1.064

602

1

Sông Ea Puôi

17

302

164

319

181

2

Sông Đăk Phơi

16

282

153

298

168

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

23

423

229

447

253

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

113

3.646

2.884

3.759

2.997

1

Sông Đa R’Mang

39

1.276

1.009

1.315

1.049

2

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

74

2.370

1.875

2.444

1.948

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

90

707

195

797

285

1

Sông Đăk Rí

37

290

80

 327

117

2

Sông Chur Tát

12

97

27

109

39

3

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

41

320

88

361

129

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

660

1.834

1.115

2.494

1.775

1

Sông Đắk Sour

145

403

245

549

391

2

Sông Ea Tour

76

211

128

287

204

3

Sông Ea Knia

88

238

145

308

214

4

Sông Ea Ndrich

78

220

134

299

213

5

Sông Ea Tul

119

330

201

449

320

6

Sông Đăk Hua

86

238

145

324

231

7

Sông Srêpốk đoạn 1

68

194

117

278

202

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

142

1.174

504

1.316

647

1

Sông Đăk Ki Na

54

446

192

500

245

2

Sông Đăk Na

24

223

96

248

122

3

Sông Srêpốk đoạn 2

64

505

216

567

280

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

327

2.040

1.115

2.367

1.442

1

Sông Ea Kuê

105

653

357

757

462

2

Sông Ea Khal

65

408

223

473

288

3

Sông Ea H'leo đoạn 1

87

544

297

631

384

4

Sông Ea H'leo đoạn 2

70

435

238

506

308

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

2

593

331

595

333

1

Sông Ea H'leo đoạn 3

2

593

331

595

333

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

307

1.455

702

1.762

1.009

1

Sông Ia Meur

117

553

267

669

383

2

Sông Ia Lốp

190

902

435

1.093

626

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

255

2.381

1.180

2.636

1.434

1

Sông Ia Kreng

89

833

413

923

502

2

Sông Ia Đrăng

166

1.548

767

1.713

932

2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến

TT

Vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn lưu vực

50%

826

424

338

292

434

954

1.665

2.790

3.248

3.633

2.672

1.761

19.038

85%

532

280

225

195

284

604

1.034

1.732

2.029

2.293

1.692

1.128

12.029

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

50%

131

63

47

41

61

106

118

192

256

398

476

359

2.248

85%

88

42

31

28

41

71

79

128

171

266

319

240

1.505

1

Sông Ea pal

50%

31

15

11

10

15

26

28

46

61

95

114

86

539

85%

21

10

8

7

10

17

19

31

41

64

77

58

361

2

Sông Ea Uy

50%

21

10

8

7

10

17

19

31

41

64

76

57

360

85%

14

7

5

4

7

11

13

21

27

43

51

38

241

3

Sông Ea Rrông Ana đoạn 1

50%

56

27

20

18

26

46

51

82

110

171

204

154

964

85%

38

18

14

12

18

31

34

55

74

114

136

103

645

4

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

50%

23

11

8

7

11

18

20

33

44

68

82

61

385

85%

15

7

5

5

7

12

13

22

29

46

55

41

258

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

50%

60

30

23

19

25

48

62

106

137

193

206

155

1.064

85%

34

17

13

11

14

27

35

60

78

109

117

88

602

1

Sông Ea Puôi

50%

18

9

7

6

8

14

18

32

41

58

62

46

319

85%

10

5

4

3

4

8

10

18

23

33

35

26

181

2

Sông Đăk Phơi

50%

17

8

6

5

7

13

17

30

38

54

58

43

298

85%

10

5

4

3

4

8

10

17

22

30

33

25

168

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

50%

25

13

10

8

11

20

26

44

58

81

87

65

447

85%

14

7

5

5

6

11

15

25

33

46

49

37

253

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

50%

175

114

101

91

126

220

332

544

613

708

431

302

3.759

85%

140

91

81

73

100

175

265

434

489

564

344

241

2.997

1

Sông Đa R'Mang

50%

61

40

35

32

44

77

116

190

215

248

151

106

1.315

85%

49

32

28

25

35

61

93

152

171

197

120

84

1.049

2

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

50%

114

74

66

59

82

143

216

354

399

460

280

196

2.444

85%

91

59

52

47

65

114

172

282

318

367

224

157

1.948

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

50%

42

27

23

19

21

36

67

109

127

158

98

70

797

85%

15

10

8

7

8

13

24

39

45

57

35

25

285

1

Sông Đăk Rí

50%

17

11

9

8

9

15

28

45

52

65

40

29

327

85%

6

4

3

3

3

5

10

16

19

23

14

10

117

2

Sông Chur Tát

50%

6

4

3

3

3

5

9

15

17

22

13

10

109

85%

2

1

1

1

1

2

3

5

6

8

5

3

39

3

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

50%

19

12

10

8

10

16

30

49

58

72

44

32

361

85%

7

4

4

3

3

6

11

18

21

26

16

11

129

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

50%

126

73

60

49

59

114

193

322

404

480

361

254

2.494

85%

89

52

43

35

42

81

137

229

287

342

257

181

1.775

1

Sông Đăk Sour

50%

28

16

13

11

13

25

42

71

89

106

79

56

549

85%

20

12

9

8

9

18

30

50

63

75

57

40

391

2

Sông Ea Tour

50%

14

8

7

6

7

13

22

37

46

55

42

29

287

85%

10

6

5

4

5

9

16

26

33

39

30

21

204

3

Sông Ea Knia

50%

15

9

7

6

7

14

24

40

50

59

45

31

308

85%

11

6

5

4

5

10

17

28

35

41

31

22

214

4

Sông Ea Ndrich

50%

15

9

7

6

7

14

23

39

48

58

43

31

299

85%

11

6

5

4

5

10

16

27

34

41

31

22

213

5

Sông Ea Tul

50%

23

13

11

9

11

21

35

58

73

86

65

46

449

85%

16

9

8

6

8

15

25

41

52

62

46

33

320

6

Sông Đăk Hua

50%

16

10

8

6

8

15

25

42

52

62

47

33

324

85%

12

7

6

4

5

11

18

30

37

44

33

24

231

7

Sông Srêpốk đoạn 1

50%

14

9

7

5

7

13

21

36

45

53

40

28

278

85%

10

6

5

3

4

10

16

26

32

38

29

21

202

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

50%

66

37

30

24

30

59

101

171

215

258

192

133

1.316

85%

32

18

15

12

15

29

50

84

106

127

94

66

647

1

Sông Đăk Ki Na

50%

25

14

12

9

12

22

39

65

82

98

73

51

500

85%

12

7

6

4

6

11

19

32

40

48

36

25

245

2

Sông Đăk Na

50%

13

7

5

4

5

12

19

33

41

48

37

25

248

85%

6

3

2

2

2

6

9

16

20

24

18

12

122

3

Sông Srêpốk đoạn 2

50%

27

15

12

10

12

24

41

70

88

106

79

55

539

85%

13

7

6

5

6

11

19

33

41

49

37

25

251

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

50%

91

35

26

25

37

87

190

363

468

511

347

187

2.367

85%

55

21

16

15

23

53

116

221

285

311

211

114

1.442

1

Sông Ea Kuê

50%

29

11

8

8

12

28

61

116

150

164

111

60

757

85%

18

7

5

5

7

17

37

71

91

100

68

37

462

2

Sông Ea Khal

50%

18

7

5

5

7

17

38

73

94

102

69

37

473

85%

11

4

3

3

5

11

23

44

57

62

42

23

288

3

Sông Ea H'leo đoạn 1

50%

24

9

7

7

10

23

51

97

125

136

92

50

631

85%

15

6

4

4

6

14

31

59

76

83

56

31

384

4

Sông Ea H'leo đoạn 2

50%

20

8

6

5

8

19

40

77

100

109

74

40

506

85%

12

4

4

3

5

12

25

47

61

67

45

24

308

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'leo

50%

23

9

7

6

9

22

48

91

118

129

87

47

595

85%

13

5

4

3

5

12

27

51

66

72

49

26

333

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

50%

52

19

13

12

27

94

206

340

361

326

201

112

1.762

85%

30

11

8

7

16

54

118

194

207

187

115

64

1.009

1

Sông Ia Meur

50%

20

7

5

5

10

36

78

129

137

124

76

42

669

85%

11

4

3

3

6

20

45

74

79

71

44

24

383

2

Sông Ia Lốp

50%

32

12

8

7

17

58

127

211

224

202

125

69

1.093

85%

18

7

5

4

10

33

73

121

128

116

71

40

626

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

50%

62

18

9

8

37

168

347

550

547

473

274

145

2.636

85%

34

10

5

4

20

91

189

299

297

257

149

79

1.434

1

Sông Ia Kreng

50%

22

6

3

3

13

59

122

193

191

166

96

51

923

85%

12

3

2

1

7

32

66

105

104

90

52

28

502

2

Sông Ia Đrăng

50%

40

12

6

5

24

109

226

358

355

307

178

94

1.713

85%

22

6

3

3

13

59

123

195

193

167

97

51

932

 

PHỤ LỤC III

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Điểm quy định dòng chảy tối thiểu

Vị trí (xã, huyện, tỉnh)

Dòng chảy tối thiểu (m3/s)

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

80

Ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

0,34

2

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

32

Trước nhập lưu sông Ea Enon

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

5,68

3

Sông Ea Kar

32

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,31

4

Sông Ea Krông Bông

102

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

1,54

5

Sông Ea Krông

33

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,18

6

Sông Ea Kuăng

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,20

7

Sông Ea Uy

32

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

2,15

8

Sông Ea Krông Pắk

95

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

1,27

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

65

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

7,58

2

Sông Ea Puôi

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,45

3

Sông Đắk Phơi

46

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

0,53

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

194

Trước nhập lưu sông Da R' Mang

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

6,57

2

Sông Đắk Rohyo

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk

0,72

3

Sông Da R' Mang

86

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

7,24

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

194

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

19,16

2

Sông Đắk Rí

68

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông

1,97

3

Sông Chu Tát

51

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

0,54

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 1

85

Sau nhập lưu sông Đắk Hua

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

27,00

2

Sông Ea Knir

56

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

0,25

3

Sông Ea Ndrich

41

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

0,16

4

Sông Đắk Hua

70

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,29

5

Sông Đắk Sour

72

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông

1,58

6

Sông Ea Tul

86

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk

1,43

7

Sông Ea Gan

54

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông

0,22

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 2

101

Cửa ra sông Srêpốk tại biên giới

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

27,00

2

Sông Đắk Ki Na

91

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,61

3

Sông Đắk Na

41

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,25

4

Sông Đắk Đăm

111

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,37

5

Sông Đắk Klau

75

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,50

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 1

75

Sau nhập lưu sông Ea Soup

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

0,90

2

Sông Ea H’ Leo đoạn 2

60

Trước nhập lưu sông Ea H’leo

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

5,89

3

Sông Ea Rốk

53

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk

0,41

4

Sông Ea Wy

43

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

0,25

5

Sông Ia H’ Leo

89

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

1,55

6

Sông Ea Súp

113

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk

2,01

7

Sông Ea Khal

69

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

0,73

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 3

135

Cửa ra sông Ia H’leo tại biên giới

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

7,64

2

Sông Ia Te Mốt

40

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

0,45

3

Sông Đắk Ruê

49

Cửa ra sông Đắk Ruê tại biên giới

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

0,49

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

1

Sông Ia Lốp đoạn 1

69

Ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

0,21

2

Sông Ia Lốp đoạn 2

52

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

4,13

3

Sông Ia Lô

38

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai

0,39

4

Sông Ia Glé

79

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai

0,63

5

Sông Ia Meur

93

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai

1,62

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

1

Sông Ia Đrăng đoạn 1

49

Trước nhập lưu sông Ia Mul

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

0,03

2

Sông Ia Đrăng đoạn 2

44

Cửa ra sông Ia Đrăng tại biên giới

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,41

3

Sông Ia Kreng

50

Trước nhập lưu sông Ia Đăng

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,11

4

Sông Ia Púch đoạn 1

55

Trước nhập lưu suối Ia Kanh

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

0,05

5

Sông Ia Púch đoạn 2

23

Trước nhập lưu sông Ia Đăng

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,15

 

PHỤ LỤC IV

NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Vùng quy hoạch

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

154

390

424

361

224

350

194

96

195

75

78

166

2.708

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

40

81

88

78

49

79

42

19

38

15

15

41

585

1

Sinh hoạt

1,67

1,51

1,67

1,62

1,67

1,62

1,67

1,67

1,62

1,67

1,62

1,67

19,69

2

Công nghiệp

3,14

2,83

3,14

3,04

3,14

3,04

3,14

3,14

3,04

3,14

3,04

3,14

36,93

3

Nông nghiệp

34,72

76,46

83,33

73,71

44,54

74,24

37,31

14,61

32,91

9,85

10,00

36,30

527,98

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

28

45

49

37

24

40

19

12

19

7

8

27

315

1

Sinh hoạt

0,72

0,65

0,72

0,69

0,72

0,69

0,72

0,72

0,69

0,72

0,69

0,72

8,44

2

Công nghiệp

3,98

3,60

3,98

3,85

3,98

3,85

3,98

3,98

3,85

3,98

3,85

3,98

46,89

3

Nông nghiệp

23,41

41,24

44,02

32,48

18,93

35,10

14,04

7,16

14,50

2,77

3,83

22,60

260,07

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

12

37

39

29

14

22

11

6

16

4

5

12

208

1

Sinh hoạt

0,42

0,38

0,42

0,41

0,42

0,41

0,42

0,42

0,41

0,42

0,41

0,42

4,99

2

Công nghiệp

1,66

1,50

1,66

1,61

1,66

1,61

1,66

1,66

1,61

1,66

1,61

1,66

19,53

3

Nông nghiệp

9,61

35,01

37,03

26,89

12,21

20,11

9,04

3,96

14,47

2,26

2,85

10,17

183,60

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

7

22

23

19

10

16

9

4

10

3

3

7

133

1

Sinh hoạt

0,25

0,23

0,25

0,24

0,25

0,24

0,25

0,25

0,24

0,25

0,24

0,25

2,94

2

Công nghiệp

1,17

1,06

1,17

1,14

1,17

1,14

1,17

1,17

1,14

1,17

1,14

1,17

13,82

3

Nông nghiệp

5,47

20,76

21,85

17,44

8,63

14,91

7,58

2,16

8,92

1,41

1,66

5,73

116,50

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

28

91

100

82

48

68

43

23

50

20

22

33

609

1

Sinh hoạt

3,08

2,78

3,08

2,98

3,08

2,98

3,08

3,08

2,98

3,08

2,98

3,08

36,26

2

Công nghiệp

10,81

9,76

10,81

10,46

10,81

10,46

10,81

10,81

10,46

10,81

10,46

10,81

127,26

3

Nông nghiệp

14,33

78,71

85,88

69,05

34,14

54,32

28,77

8,93

36,70

6,39

8,91

19,33

445,46

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

5

22

24

25

16

25

15

4

10

3

4

6

159

1

Sinh hoạt

0,44

0,40

0,44

0,43

0,44

0,43

0,44

0,44

0,43

0,44

0,43

0,44

5,20

2

Công nghiệp

0,77

0,70

0,77

0,75

0,77

0,75

0,77

0,77

0,75

0,77

0,75

0,77

9,08

3

Nông nghiệp

4,07

20,97

22,61

24,03

14,64

23,54

13,62

2,78

9,25

2,16

2,36

5,10

145,13

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

13

49

54

45

27

43

24

12

28

10

10

16

333

1

Sinh hoạt

0,76

0,69

0,76

0,74

0,76

0,74

0,76

0,76

0,74

0,76

0,74

0,76

9,00

2

Công nghiệp

3,53

3,19

3,53

3,42

3,53

3,42

3,53

3,53

3,42

3,53

3,42

3,53

41,60

3

Nông nghiệp

9,15

45,07

49,29

40,52

23,20

39,34

19,78

8,16

23,91

5,85

5,85

11,98

282,09

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

6

5

7

8

9

16

7

5

4

4

4

7

82

1

Sinh hoạt

0,10

0,09

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

1,17

2

Công nghiệp

0,80

0,72

0,80

0,77

0,80

0,77

0,80

0,80

0,77

0,80

0,77

0,80

9,40

3

Nông nghiệp

5,02

4,14

6,46

7,14

8,34

14,77

6,17

4,34

3,23

2,62

2,78

6,57

71,57

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

9

23

24

24

17

29

16

6

11

4

4

9

177

1

Sinh hoạt

0,47

0,43

0,47

0,46

0,47

0,46

0,47

0,47

0,46

0,47

0,46

0,47

5,57

2

Công nghiệp

2,15

1,94

2,15

2,08

2,15

2,08

2,15

2,15

2,08

2,15

2,08

2,15

25,28

3

Nông nghiệp

6,47

20,55

21,36

21,90

14,82

26,52

13,58

3,53

8,22

1,52

1,36

6,30

146,12

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

6

15

16

14

9

13

8

5

8

4

4

6

106

1

Sinh hoạt

0,88

0,80

0,88

0,85

0,88

0,85

0,88

0,88

0,85

0,88

0,85

0,88

10,39

2

Công nghiệp

2,22

2,01

2,22

2,15

2,22

2,15

2,22

2,22

2,15

2,22

2,15

2,22

26,14

3

Nông nghiệp

3,06

12,22

12,79

10,54

5,68

9,58

4,60

1,61

4,97

0,78

0,86

3,17

69,86

 

PHỤ LỤC V

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Tần suất nước đến 50%

Tần suất nước đến 85%

Sinh hoạt

Công nghiệp

Nông nghiệp

Tổng

Sinh hoạt

Công nghiệp

Nông nghiệp

Tổng

 

Toàn vùng quy hoạch

103,65

365,93

2243,84

2703

103,66

321,95

1936,84

2362

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

19,70

36,94

527,98

585

19,70

33,24

441,64

495

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

8,44

46,89

260,07

315

8,44

38,67

217,35

264

3

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

4,99

19,53

183,59

208

4,99

19,53

183,60

208

4

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

2,94

13,82

116,50

133

2,94

13,82

116,50

133

5

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

36,26

127,26

443,59

607

36,26

114,54

362,29

513

6

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

5,20

9,08

143,02

157

5,20

8,17

121,10

134

7

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

9,00

41,60

282,10

333

9,00

37,44

235,15

282

8

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1,17

9,40

71,57

82

1,17

7,74

55,15

64

9

Lưu vực sông Ia Lốp

5,57

25,28

146,12

177

5,57

25,28

146,12

177

10

Lưu vực sông Ia Đrăng

10,39

26,14

69,31

106

10,39

23,53

57,96

92

2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

I

Tần suất nước đến 50%

 

Toàn vùng quy hoạch

198

101

199

79

83

171

159

395

423

327

214

355

2703

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

42,09

19,38

37,58

14,63

14,68

41,08

39,50

80,93

88,11

78,39

49,32

78,92

585

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

18,72

11,85

19,06

7,45

8,38

27,29

28,09

45,54

48,70

37,03

23,61

39,65

315

3

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

11,13

6,04

16,48

4,34

4,86

12,25

11,69

36,89

39,12

28,90

14,29

22,13

208

4

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

8,99

3,58

10,30

2,82

3,04

7,14

6,89

22,06

23,27

18,82

10,05

16,29

133

5

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

45,39

25,55

52,97

23,01

25,18

35,95

30,95

94,28

102,50

63,45

37,27

70,59

607

6

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

15,34

4,50

10,95

3,88

4,05

6,82

5,79

22,62

24,33

18,04

15,73

25,24

157

7

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

24,06

12,44

28,08

10,13

10,02

16,27

13,43

49,01

53,58

44,69

27,48

43,51

333

8

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

7,06

5,23

4,10

3,52

3,64

7,47

5,92

4,96

7,36

8,01

9,24

15,64

82

9

Lưu vực sông Ia Lốp

16,19

6,14

10,76

4,13

3,90

8,91

9,08

22,95

23,97

24,44

17,43

29,06

177

10

Lưu vực sông Ia Đrăng

8,85

5,86

9,12

5,03

5,01

7,42

7,31

16,17

11,85

5,55

9,93

13,74

106

II

Tần suất nước đến 85%

 

Toàn vùng quy hoạch

131

99

186

80

82

159

151

360

379

293

174

270

2362

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

27,97

17,11

32,57

13,07

12,74

35,19

34,57

69,76

75,17

66,89

42,19

67,35

495

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

10,73

10,27

16,39

6,54

7,17

23,25

24,23

39,04

41,45

31,52

20,12

33,75