Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2136/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ CẤP NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định năng lực của tổ chức của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông báo số 240-TB/BCS ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, một số nội dung Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 11 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang phê duyệt tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là Đề án).

1. Bổ sung một số nội dung vào tiết 3.1 điểm 3 Mục A Phần thứ hai của Đề án như sau:

a) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý 8.205,79 gồm 18 xã tại 03 huyện Bắc Quang, Quang Bình và Vị Xuyên (có biểu tổng hợp chi tiết kèm theo).

b) Sở Tài chính rà soát, cân đối, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp kinh phí từ nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí hàng năm theo định mức và kế hoạch thực hiện đối với toàn bộ diện tích giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1 Điều này để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tổ chức triển khai theo quy định.

2. Sửa đổi một số nội dung quy định tại điểm 3 Mục A Phần thứ hai của Đề án như sau:

a) Tại gạch đầu dòng thứ hai tiết 3.2: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc thành lập Hợp tác xã dùng nước, tổ quản lý thủy nông theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Tại gạch đầu dòng thứ nhất tiết 3.3: Trực tiếp quản lý các công trình hiện có trên địa bàn, chỉ đạo việc thành lập các tổ chức dùng nước theo quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ (trừ diện tích giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1 Điều này).

c) Tại gạch đầu dòng cuối của tiết 3.4: Lập dự toán cấp bù do miễn thủy lợi phí hàng năm do Hợp tác xã, tổ quản lý thủy nông quản lý quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính.

3. Sửa đổi tiết 4.1 điểm 4 Mục A Phần thứ hai của Đề án như sau:

“4.1. Nguồn tài chính của đơn vị quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”.

4. Sửa đổi điểm 4 Mục B Phần thứ hai của Đề án như sau:

“4. Nguồn tài chính của đơn vị quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn:

Kinh phí cho khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được thực hiện theo quy định hiện hành của trung ương và địa phương.

Kinh phí thu từ dịch vụ cấp nước: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng bảng giá nước từ dịch vụ cấp nước ở khu vực nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt”.

5. Sửa đổi điểm 5 Mục I Phần thứ ba của Đề án như sau:

“5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi; căn cứ nội dung Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật có liên quan, tiến hành lập hồ sơ đề nghị miễn thủy lợi phí và cấp bù thủy lợi phí trước ngày 01/6 hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định”.

6. Sửa đổi điểm 5 Mục II Phần thứ ba của Đề án như sau:

“5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Chỉ đạo các tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án này và thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Trung ương và địa phương”.

7. Sửa đổi toàn bộ các cụm từ “huyện, thị xã” thành “các huyện, thành phố”.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Đề án phê duyệt tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Tiến

 

BIỂU TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ DIỆN TÍCH TƯỚI GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ KHAI THÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)

STT

Tên xã-Tên công trình

Địa điểm XD

Diện tích tưới (ha)

Ghi chú

Vụ Xuân

Vụ Mùa

A

HUYỆN QUANG BÌNH

 

1009.72

1240.04

 

I

Xã Vĩ Thượng

 

157.60

227.70

 

1

Đập Tạng Tát 1

Thôn Trung

34.80

39.80

 

2

Đập Tạng Tát 2

53.00

64.40

 

3

Phai Đon Quạng

4.00

6.00

 

4

Đập Bến Xá

Thôn Hạ

21.80

25.00

 

5

Phai Thôn Thượng Minh

Thượng Minh

4.00

14.00

 

6

Phai Nà Lừng

1.00

3.00

 

7

Phai Ô Hạng

2.00

4.00

 

8

Phai Ô Toan

0.00

1.20

 

9

Phai Nà Miêu

0.00

1.30

 

10

Phai Ô Phan

1.00

2.00

 

11

Phai Nà Keo

2.00

2.00

 

12

Phai Cốc Loày

1.00

2.00

 

13

Phai Pú Muật

1.00

3.00

 

14

Phai Hồ

0.00

0.50

 

15

Phai Ô Tòng

1.00

1.00

 

16

Phai Ô Hiện

1.50

1.50

 

17

Phai Kéo Kẹn

1.00

2.00

 

18

Kênh Ô Cam

1.50

3.50

 

19

Kênh Thôm Phường

Trung Thành

0.00

1.50

 

20

Kênh giữa đồng

4.00

5.00

 

21

Kênh Đội 2

2.00

3.00

 

22

Kênh Đội 1

1.00

3.00

 

23

Hồ Long Giàng

20.00

39.00

 

II

Xã Yên Thành

 

130.79

148.44

 

1

Đập mương Khao + Cóc

Yên Lập

9.60

9.60

 

2

Đập mương Nặm Thé

2.54

3.06

 

3

Đập mương Nà Pồng

1.50

2.18

 

4

Đập mương Khéo+Dục

4.50

4.84

 

5

Đập mương Đeng

4.50

4.54

 

6

Đập mương Cầu

0.85

1.22

 

7

Đập mương Ản

3.50

3.50

 

8

Đập mương Quang

5.00

5.00

 

9

Đập mương Lày

4.00

6.00

 

10

Đập mương Nà Đo

4.00

4.00

 

13

Đập mương Pác Thẳm 1+2

Đồng Tiến

19.87

21.09

 

14

Đập mương khai hoang

2.22

4.87

 

15

Đập mương Nà Hen

2.00

2.98

 

16

Đập mương Khéo củi

Yên Thượng

2.00

2.00

 

17

Đập mương Quà 1+2

3.92

3.92

 

18

Đập mương Đeng + Quà 1

7.50

8.00

 

19

Đập mương Diều

3.78

3.80

 

20

Đập mương Dồm

3.00

3.64

 

21

Đập mương Nà Ác

0.00

3.00

 

22

Đập mương Nà Ốt

0.00

3.00

 

23

Đập mương Mòn

15.00

15.00

 

24

Đập mương Nà Màn

3.00

3.00

 

25

Đập mương Cuốm

2.00

2.00

 

26

Đập mương Nà Lưu

2.00

2.00

 

27

Đập mương Nà Pù

2.00

2.00

 

28

Đập mương Mòn + Diền

Đồng Tâm

5.51

6.00

 

29

Đập mương Bản Chập + Nhân + Ánh + Ngò

17.00

18.20

 

III

Xã Tân Bắc

100%

182.00

182.00

 

1

Đập Long Tráng

Thôn Lủ Hạ

25.00

25.00

 

2

Đập Nặm My

Thôn Mỹ Bắc

30.00

30.00

 

3

Đập Nặm Khẳm

Nặm Khẳm + Nà Tho

25.00

25.00

 

4

Đập Nặm Sú

Thôn nặm Sú

20.00

20.00

 

5

Đập Nặm Đú

Lủ Thượng

23.95

23.95

 

6

Đập Tàng Pang

23.05

23.05

 

7

Đập Nặm O

Thôn Nặm O

35.00

35.00

 

IV

Xã Bằng Lang

100%

252.20

259.82

 

1

Hồ Khuổi Xoan

Thôn Hạ

19.00

19.00

 

2

Đập Khuổi Xoan

3.69

7.38

 

3

Hồ Khuổi Kéng

Thôn Thượng

17.50

17.50

 

4

Hồ Khuổi Xỏm

15.00

15.00

 

5

Đập Khuổi Kéng

1.52

1.52

Đập Bản Nạu

6

Đập Khổi Xỏm

4.96

4.96

Đập Bản Lực

7

Đập Nà Bioan

8.84

8.84

 

8

Phai Lùng Phát

3.00

3.00

Phai cụ luyên

9

Đập Nặm Mòn

6.00

6.00

 

10

Đập Vằng Khặt

Hạ + Hạ Lập

65.96

65.96

 

11

Đập Vằng H1

Thôn Khun

15.37

15.37

 

12

Đập Vằng H2

12.22

12.22

 

13

Đập Nà Chạm

5.00

5.00

 

14

Đập Phai Lình

Thôn Trung

43.33

43.33

 

15

Đập Nặm Lịa

8.87

8.87

 

16

Đập Vằng Pang

Thượng Bằng + Thượng

5.45

5.45

 

17

Đập Bản Vanh

Thượng Bằng

10.13

10.13

 

18

Đập Bản Hà

Hạ Lập

1.48

1.48

 

19

Đập Bản Bình

1.02

1.02

 

20

Nước sạch

Khuổi Thè

2.86

4.79

 

21

Phai Khuổi Manh

Tiến Yên

1.00

3.00

 

V

Xã Tân Trịnh

100%

287.13

422.08

 

1

Hồ Nà Ray

Thôn Vén

107.00

107.00

 

2

Kênh Nà Phai

2.50

2.90

 

3

Kênh Nà Lay

3.20

3.20

 

4

Đập Khuổi Vén 1

12.78

15.33

 

5

Đập kênh Khuổi Phạ 1+2

Tân Trang

11.00

22.69

 

6

Kênh Nà Chón

5.20

5.40

 

7

Kênh Nà pháy

2.50

2.80

 

8

Kênh Nà Làm

1.50

1.80

 

9

Kênh Nậm Háu

2.00

2.00

 

10

Hồ Làng Lý

Tân Bang

17.50

17.50

 

11

Đập Nà Lung 1

1.50

8.50

 

12

Đập Tát Mèn

0.00

20.60

 

13

Đập Khuổi Thuy

0.00

6.30

 

14

Đập, kênh Khuổi Nỏng

1.50

1.80

 

15

Đập Khuổi Vén 2

Tân lập

5.50

7.50

 

16

Đập K

Tả Ngảo

8.00

16.01

 

17

Đập M

7.12

10.12

 

18

Nước sạch

1.00

15.20

 

19

Đập kênh Nặm Hang 1+2

Mác Thượng

19.01

25.53

 

20

Đập Khuổi Khương

6.04

7.30

 

21

Đập Nà Kỵ

6.21

8.20

 

22

Kênh mương Tạ Oi

3.00

4.00

 

23

Hồ Tân Bang

Mác Hạ

12.00

15.00

 

24

Đập Nặm Hang

9.48

15.56

 

25

Đập Nà Háo

6.40

10.40

 

26

Đập Thôm Bang

4.89

4.89

 

27

Đập kênh Nà Háo

5.00

5.40

 

28

Đập kênh bản 2

 

4.00

5.50

 

29

Đập Nà Hen

4.00

4.80

 

30

Đập Nà Cợ

10.50

40.55

 

31

Đập, kênh Bó Nộc

Tân Bình

6.80

8.30

 

B

HUYỆN BẮC QUANG

 

2247.75

1632

 

I

Xã Quang Minh

 

403

323.2

 

1

TN Cầu máng số 1+2+3+5

Thôn Quang Minh

18

7

 

2

Thủy lợi Nà Cụm

Thôn Minh Tiến

6

6

 

3

Kênh mương Minh Thắng

Thôn Minh Thắng

4

3.2

 

4

Kênh mương Minh Khai

Thôn Minh Khai

5

4

 

5

Kênh mương Ké Tào

Thôn Minh Thượng

4

4

 

6

TN Hồ Quang Minh

Thôn Khiềm

214

151

 

7

TN Hồ Thống Nhất

Thôn Thống Nhất

24

24

 

8

Thủy lợi đập thôm Ta

Thôn Quán

10

10

 

9

TN Hồ thôn Lại

Thôn Minh Tân

9

9

 

10

Thủy lợi Khuổi Hang

Thôn Nái

16

15

 

11

TN Hồ thôn Nái

72

72

12

Thủy lợi đập ao Pù Thân

Thôn Bế Triều

15

15

 

13

KM nội đồng Minh Lập

Thôn Minh Lập

6

3

 

II

Xã Liên Hiệp

 

215

136.5

 

1

Thủy lợi Nà Tâu

Thôn Đi

1

1

 

2

TN Nậm Nàng

28

18

3

Đập thủy lợi Thôn Muộng

Thôn Muộng

1

1

 

4

Cụm TN Liên Hiệp

60

35

5

TN Tẳng Tát

60

35

6

TN Tát Vận

Thôn Tân Thành 3

20

14

 

7

TN Pác Thỏa

3.5

3.5

8

Thủy lợi Pú Liêm

15

15

9

Thủy lợi Cốc Cảy

25

12.5

10

Đập thủy lợi Cốc Bay

Thôn Tân Thành 3

1.5

1.5

 

III

Xã Tân Quang

 

108

66.7

 

1

TN Lồng Thàm

Thôn Xuân Hoà

45

12

 

2

TN Cống Xuân

40

40

3

TL Ông Khoái

Thôn Mỹ Tân

5

4.2

 

4

TL Ông Thức

6

3

5

TL Khuổi Lạn

Thôn Mục Lạn

7

4

 

6

TL Bà Chẵn

4

3

7

Kênh mương Ông Hòa

Thôn Vinh Ngọc

1

0.5

 

IV

Xã Hùng An

 

299.45

256.8

 

1

Hồ Nà Há

Thôn Hùng Tiến

15

15

 

2

Hồ Chả Phường

20

15

3

Thủy lợi Hùng Tiến

12

10

4

Hồ Thanh Niên

Thôn Tân An

7.5

3

 

5

Thủy lợi thôn Tân An 2

9

9

7

Hồ Khuổi Phầy

Thôn Hùng Tâm

15

15

 

8

Thủy lợi Khuổi Phày

3

1

9

Thủy nông ông Nhọt

11

11

10

TL Đội 3

4

3

11

Thủy lợi Ông Nghị

2

2

12

TL đội 2

5

5

13

Thủy lợi Ông Tiến

3

3

14

TN Phai Giang

Thôn Tân Tiến

6

6

 

15

TN Bản Lực

8

8

16

TN Bản Đạt

10

10

17

TN Đon Loàn

6

6

18

TN Khun Quản

5

5

19

TL đập thanh niên

15

10

20

Thủy nông Nà Sao

Thôn Tân Hùng

4

4

 

21

Kênh mương Thôn Bỏ

2.5

2.6

22

TN Nà Pịch

4

1.5

23

TN Nà Dương

2.5

3

24

TN Trọc Nhàm

Thôn Tân Hùng

7

7

 

25

Thủy lợi Cốc Lang

2

2

26

Thủy lợi Cẩu Lum

13

13

27

Kênh mương Lung Tiểu

1.6

2

28

KM Cốc Hồng

4

3

29

KM Nà Chon

4

2

30

KM Nà Cá

3

0.9

31

Đập thủy lợi Bản Sang

7

7

32

Thủy lợi Hang Tông

Thôn Hùng Thắng

15

15

 

33

Thủy lợi Cốc Lái

2

2

34

Thủy lợi Bản Vê

4

4

35

Thủy nông Cốc Kẹn

10

5

36

Thủy lợi Bản An

2

2

37

Thủy lợi Bản Sính

2.3

1

38

Thủy lợi Đội 2

Thôn An Bình

3

2

 

39

Thủy lợi Đội 3

1

1

40

Thủy lợi đội 1

1.8

1.9

41

Thủy lợi Đội 3

Thôn An Dương

1

1.2

 

42

Kênh mương Bà Hiền

2.3

1

43

Kênh mương Ông Tuyên

1.8

1.9

44

Thủy lợi Đá Bàn

Thôn Đá Bàn

3.6

4

 

45

TL trung tâm cam sạch

25

20

46

TL Tân Thắng

Thôn Tân Thắng

1.6

2

 

47

TL Bó Loong

Thôn Bó Lỏong

4.3

1

 

48

Kênh mương Hùng Mới

Thôn Hùng Mới

5

5

 

49

Kênh mương Kim Bàn

Thôn Kim Bàn

3.2

2.1

 

V

Xã Vĩnh Hảo

 

150

90.8

 

1

Hồ Làng Thẻ 1 Thống Nhất

Thôn Thống Nhất

17.3

12.5

 

2

Hồ Làng Thẻ 1 (Đồng Ngần)

13.5

8

3

TN Thống Nhất (Vật Lậu)

7.4

5.4

4

TL Làng Thẻ (Ba luồng)

2.4

2.4

5

TN thôn Tiền Phong 1

Thôn Tiền Phong

19.2

13.5

 

6

TN thôn Tiền Phong 2

 

 

 

 

7

TN Ngòi Piên

Thôn Thọ Quang

28.2

19.5

 

8

TN Khuổi Pú

9

TN Khuổi Mù

Thôn Khuổi Mù

14

11

 

10

TN Khuổi Ít 2

Thôn Khuổi Ít

15

7

 

11

Thủy lợi Khuổi Ít 3

6

1

12

TN Khuổi Nhe

Thôn Khuổi Nhe

11

5.5

 

13

TN Khuổi Phạt

Thôn Khuổi Phạt

16

5

 

VI

Xã Bằng Hành

 

246.5

208.7

 

1

Hồ Tân Thành

Thôn Tân Thành

27.5

27.5

 

2

TN Nà Đồng Tân thàng

14

11

3

TN Tân Thành

9

7

4

Thủy lợi Tông Liềng Tân Thành

1

1

5

Hồ Nà Ve

Thôn Linh

43

43

 

6

TN thôn Linh

20

18

7

TN Nà Tòi

Trung Tâm

12

8

 

8

TL Nà Ắng

5

3

9

Thủy lợi thôn Trung Tâm

17

15

10

TN Khuổi Vặc

Thôn Kim Tiến

17

15

 

11

TN Bó Táu

8

5

12

TL Nà Ngoan-Nà Phạ thôn Linh

3

2

13

TN thôn Thác

Thôn Thác

50

35

 

14

Tuyến kênh nhóm 2

20

18

VII

Xã Vĩnh Phúc

 

410.5

336

 

1

TN Hồ Chùng Vĩnh Chùng

Thôn Vĩnh Chùng

110

90

 

2

TN Phai Hợi Vĩnh Thành

Thôn Vĩnh Thành

10.5

6

 

3

TN Khuổi Khèm Vĩnh Thành

18

11

4

Thủy lợi Khuổi Lầm Vĩnh Thành

11

9

5

TN Phai Thừa Vĩnh Ban

Thôn Vĩnh Ban

15

13

 

6

TN Phai Sình Vĩnh Ban

10

6

7

TN Phai Thoạn Vĩnh Ban

13

9

8

TN Phai Tiến Vĩnh Ban

17

15

9

TN Phai Huy Vĩnh Ban

 

10

8

 

10

TN Phai Bút Vĩnh Ban

 

14

12

11

TN Phai Miên Vĩnh Gia

Thôn Vĩnh Gia

16

12

 

12

TN Phai Dựng Vĩnh Gia

12

12

13

TN Phai Trọng Vĩnh Gia

11

11

14

TN Phai Vanh Vĩnh Gia

13

11

15

TN Phai Chất Vĩnh Gia

17

13

16

TN Phai Củng Vĩnh Gia

10

8

17

TN Phai Hàng Xã Vĩnh Chà

Thôn Vĩnh Chà

23

21

 

18

TN Phai Chúa Vĩnh Chúa

Thôn Vĩnh Chúa

15

12

 

19

TN Phai Nở Vĩnh Chúa

12

9

20

TN Phai Chinh Vĩnh Chúa

16

14

21

TN Phai Đoàn Vĩnh Tâm

Thôn Vĩnh Tâm

15

15

 

22

TN Phai Nga Vĩnh Tâm

15

12

23

TN Phai Ta Mảy Vĩnh An

Thôn Vĩnh An

7

7

 

VIII

Đồng Yên

 

415.3

213.3

 

1

Hồ thôn Pổng thôn bưa

Thôn Bưa

15

15

 

2

Thủy lợi Khuổi Mỳ thôn Bưa

9

1.4

3

TN Hồ Thôm Pổng thôn Bưa

20

7

4

TL Vằng Thọ thôn Bưa

15.4

9.6

5

 Đập thủy lợi đội 2 thôn Bưa

8

5.7

6

Kênh mương thôn Bưa

20

9

7

 Đập thủy lợi đội 3 thôn Bưa

4

2.5

8

TL đội 4 thôn Bưa

5

3.8

9

TN Ngòi Hốc đồng Đồng Kem

Thôn Đồng Kem

27

19.8

 

10

TN Ngòi Tra Đồng Kem

14

6

11

TN Đồng Kem Đồng Kem

54

10

12

Hồ Ngòi Hốc Đồng Kem

35

35

13

Hồ Ngòi Tra Đồng Kem

32.5

32.5

14

Đập thủy lợi Bản Côn Kè Nhạn

Thôn Kè Nhạn

5

2.6

 

15

TN Kè Nhạn

10

6

16

Thủy lợi Khuổi Tra Kè Nhạn

8

4.3

17

Thủy lợi Bản Bác Kè Nhạn

 

4

2

 

18

TL Nậm Lù Đồng Hương

Thôn Đồng Hương

12

4

 

19

KM Đồng Hương

12

2

20

TN Co Chủ Thượng An

Thôn Thượng An

8

3.6

 

21

TL Ngòi Sáu Thượng An

8

3

22

Thủy lợi Co Phát Thượng An

3.4

2

23

TL Ông Tâm Thượng An

10

 

24

TN Thượng An

10

4

25

TN Đập Thủy Luân

Thôn Đồng Mừng

8

 

 

26

KM Đồng Mừng

7

3

27

TN Phố Cáo

Thôn Phố Cáo

11

5.2

 

28

Thủy lợi phai Cụ Thiện An Xuân

Thôn An Xuân

14

7

 

29

TL Ông Hiền Thượng An

12

5.3

30

KM An Xuân Thượng An

10

 

31

Tu sửa, nạo vét thủy lợi đội 2

4

2

C

HUYỆN VỊ XUYÊN

 

864.258

1212.019

 

I

Xã Trung Thành

 

78.37

105.07

 

1

Đập Khuổi Lác

 

8

9

 

2

Phai Nà Chang đội II

 

5.00

7.00

 

3

Đập đội II

Thôn Khuổi Lác

4.00

9.00

 

4

Đập đầu nguồn đội II

 

5.00

8.00

 

5

Đập Khuổi Pài

Thôn Trang

27.90

30.60

 

6

Phai Khuổi Kẹn

 

4.97

4.97

 

7

Đập Ké Líu đội IV

 

7.00

16.00

 

8

Phai Nặm Nhưng đội I

 

8.00

8.00

 

9

Phai Nà Toòng đội II

Thôn Bản Tàn

4.50

4.50

 

10

Phai Tát Mạ đội IV

 

4.00

8.00

 

12

Đập Khuổi Khài A

 

4.30

8.20

 

13

Đập Khuổi Khài B

Thôn Khuổi Khài

0.50

0.70

 

14

Đập Khuổi Hậu

 

0.30

0.50

 

15

Đập Khuổi Quang I

Thôn Cuôm

7.90

12.60

 

16

Đập Khuổi Quang II

 

8.50

11.37

 

II

Xã Đạo Đức

 

122.80

150.20

 

1

Hồ Làng Cúng (km9)

Thôn Làng Cúng (Km9)

27.40

27.40

 

2

Hồ Bản Bang (km13)

Thôn Bản Bang (km13)

19.00

19.00

 

3

Đập Vằn Quốc Quân + Nà Ơ

Thôn Làng Nùng

27.70

40.00

 

4

Đập trung tâm

Thôn Khiếu

1.10

3.10

 

7

Đập trung tâm hồ Bản Bang

Thôn Bản Bang

2.00

16.20

 

9

Đập Cốc Bao + Nà Lý

Thôn Làng Trần

6.10

8.00

 

10

Nà Đơ + Nà Phàng + Bắc Phết

Thôn Làng Má

21.00

30.00

 

11

Đập Nà Khẻn

Thôn Làng Khẻn

18.50

6.50

 

III

Xã Tùng Bá

Xã Tùng Bá

286.10

404.00

 

1

Đập Khuôn Phà

Thôn Khuôn Phà

12.00

30.00

 

2

Đập Ly Sơn

Thôn Hồng Minh

14.00

32.00

 

3

Trung Thủy nông

Thôn Khuôn Làng

145.60

190.00

 

4

Đập Bó Luông

Thôn Tát Cà

39.00

48.00

 

5

Phai Xanh

Thôn Bản Mào

22.50

30.00

 

6

Nà Lùng

Thôn Bản Mào

12.00

20.00

 

7

Đập Khuổi Rịa

Thôn Nậm Rịa

17.50

20.00

 

8

Phai Vàng Nghiều

Thôn Nà Lòa

4.50

14.00

 

9

Đập Khuổi Rịa

Thôn Nà Phầy

19.00

20.00

 

IV

Xã Việt Lâm

Xã Việt Lâm

225.39

262.55

 

1

CT TN Nặm Lịa

 

83.33

83.33

 

2

CT TN Nặm Lịa

 

5.40

5.40

 

3

CT Nà Kèm

Thôn Lèn

7.40

7.40

 

4

CT Nặm Trán

 

4.40

4.40

 

5

CT Nặm Trối

 

4.20

4.20

 

6

CT Nặm Liêng

 

6.48

6.48

 

7

CT Nặm Thín

Thôn Hát

6.40

6.40

 

8

CT Nặm Choong

 

5.20

5.20

 

9

CTNà Khun

 

4.50

4.50

 

10

CT Nặm Thăn 1

Thôn Chung

20.66

20.66

 

11

CT Nặm Tang

 

-

16.98

 

12

CT Nặm Thăn 2

Thôn Chang

48.93

48.93

 

13

CT Tát Kia

 

18.39

18.39

 

14

CT Khuổi Quéng

Thôn Dưới

7.96

7.96

 

15

CT Khuổi Chậu

 

2.14

2.14

 

16

CT Lùng Sinh

Thôn Lùng Sinh

-

12.40

 

17

CT Khuổi Chụp

Thôn Việt Thành

-

7.78

 

V

Xã Linh Hồ

Xã Linh Hồ

151.60

290.20

 

1

CT Trung thủy nông

Thôn Bản Lủa

110.08

150.12

 

2

CT Nà Coóc

 

1.15

19.83

 

3

CT Bó Cao

Thôn Nà Diềm

1.80

1.80

 

4

CT Vằng Lĩnh

Thôn Nà Lách

16.00

46.47

 

5

CT Khuổi Bóc

 

3.30

3.50

 

6

CT Khuổi Có

Thôn Lùng Chang

6.10

8.20

 

7

CT Thom Bon

 

5.91

15.00

 

8

CT Cóc Bỏ

Thôn Nà Trà

-

20.61

 

9

Đập Nà Ngọng

 

4.79

16.70

 

10

Đập Nà Cuốn

Thôn Nà Chuồng

1.15

4.27

 

11

Đập Nà Chuồng

 

1.32

3.71

 

TỔNG CỘNG

4,121.73

4,084.06

8,205.79