ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “KIỂM KÊ, SƯU TẦM, BẢO QUẢN, TRƯNG BÀY, TUYÊN TRUYỀN DI SẢN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐIỂN HÌNH CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2017- 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 2493/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017- 2020” ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 05/TTr-SVHTTDL ngày 23 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017- 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “KIỂM KÊ, SƯU TẦM, BẢO QUẢN, TRƯNG BÀY, TUYÊN TRUYỀN DI SẢN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐIỂN HÌNH CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2017- 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 213/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Huy động sức mạnh của toàn xã hội trong việc giữ gìn, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thiểu số để văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh.
- Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa của toàn xã hội, các chủ thể văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Có các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số ở địa phương để bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống một cách lâu dài, bền vững.
- Giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình các dân tộc thiểu số của địa phương; thu hút sự quan tâm, trải nghiệm của công chúng, nhất là các đối tượng học sinh, sinh viên.
II. MỤC TIÊU
- Có 70% cán bộ của các bảo tàng, ban quản lý di tích, cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn được tập huấn chuyên sâu về kỹ năng tác nghiệp.
- Bảo tàng tỉnh sưu tầm bổ sung các tài liệu, hiện vật quý hiếm là di sản văn hóa truyền thống điển hình các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; bảo quản cấp thiết đối với các tài liệu, hiện vật quý hiếm (đã có hoặc mới được sưu tầm).
- Hoàn thành việc lập tổng danh mục di sản văn hóa truyền thống điển hình các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn đang tồn tại trong cộng đồng các dân tộc.
- Thiết lập cơ sở dữ liệu di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn để quản lý thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh và toàn quốc.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
1. Thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2020.
2. Đối tượng: Các dân tộc thiểu số của tỉnh Bắc Kạn, bao gồm 06 dân tộc: Tày, Nùng, Mông, Dao, Hoa, Sán Chay.
3. Địa bàn: 08 huyện, thành phố.
IV. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trực tiếp thực hiện công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số của địa phương.
1.2. Tiến hành kiểm kê theo 03 nhóm đối tượng (di vật, cổ vật; di tích; di sản văn hóa phi vật thể) nhằm nhận diện, xác định giá trị bảo đảm các tiêu chí về tính truyền thống, điển hình của di sản văn hóa; triển khai các hoạt động sưu tầm và bảo quản theo quy trình khoa học.
1.3. Đánh giá thực trạng trưng bày về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn tại bảo tàng tỉnh, làm căn cứ để tiến hành chỉnh lý, nâng cấp nhằm tăng cường tính hấp dẫn của nội dung trưng bày.
1.4. Đổi mới về nội dung, đa dạng hóa về hình thức giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
1.5. Tập hợp, xử lý thông tin về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
2. Dự án thành phần của Đề án
2.1. Dự án 1: Nâng cao kỹ năng cho đội ngũ nhân lực trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện được triển khai thực hiện dự án.
- Địa bàn thực hiện: Các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
2.2. Dự án 2: Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê và đánh giá thực tế, đầy đủ hơn các di sản văn hóa truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Báo cáo chi tiết thực trạng và những giá trị văn hóa có nguy cơ mai một cần ưu tiên bảo tồn và phát huy.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được triển khai thực hiện.
- Địa bàn thực hiện: Các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.
2.3. Dự án 3: Sưu tầm, bảo quản, trưng bày di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được triển khai thực hiện dự án.
- Địa bàn thực hiện: Các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2020.
2.4. Dự án 4: Giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được triển khai thực hiện dự án.
- Địa bàn thực hiện: Huyện Ba Bể hoặc thành phố Bắc Kạn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2.5. Dự án 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được triển khai thực hiện dự án.
- Địa bàn thực hiện: Các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm: Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác; trong đó:
+ Ngân sách Trung ương chi cho các nhiệm vụ: Tập huấn nâng cao kỹ năng tác nghiệp; bảo quản cấp thiết và chỉnh lý, nâng cấp trưng bày tại các bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành về văn hóa dân tộc; giới thiệu, quảng bá; xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số.
+ Ngân sách địa phương chi cho các nhiệm vụ: Kiểm kê; sưu tầm di vật, cổ vật quý hiếm; bảo quản cấp thiết và chỉnh lý, nâng cao trưng bày về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tại các bảo tàng các tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, Ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm, thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối bố trí vốn ngân sách thực hiện Kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả thực hiện các dự án thành phần hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì xem xét, đề xuất việc cân đối nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các địa phương thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chi tiêu tài chính thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về Đề án.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bắc Kạn
- Thường xuyên mở các chuyên mục tuyên truyền về bảo tồn, phát triển văn hoá dân tộc thiểu số, ưu tiên sử dụng ngôn ngữ, chữ viết dân tộc.
- Xây dựng các chương trình, chuyên trang, chuyên mục giúp cán bộ, nhân dân hiểu rõ đồng thời tạo sự hiểu biết của xã hội với việc bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, các tổ chức và hội nghề nghiệp có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các địa phương thực hiện. Lồng ghép các nguồn lực, các chương trình, dự án, các phong trào, cuộc vận động để thực hiện đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp tổ chức thực hiện các dự án thành phần trên địa bàn quản lý.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn huyện, thành phố theo đúng nội dung của các dự án thành phần khi được triển khai thực hiện tại địa bàn.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao ý thức, tự giác thực hiện tốt theo Kế hoạch đề ra.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017- 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
- 1Chỉ thị 06/2012/CT-UBND về bảo tồn, phát huy di sản văn hóa dân tộc ở Đắk Lắk trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND tổ chức tuần du lịch di sản văn hóa các dân tộc tỉnh Hà Giang năm 2013
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND tham gia Tuần "Đại đoàn kết các dân tộc - Di sản văn hóa Việt Nam năm 2016 tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 6025/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Di sản văn hóa Thăng Long - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 2619/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2018-2020
- 7Kế hoạch 759/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2017 - 2020
- 8Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 1Chỉ thị 06/2012/CT-UBND về bảo tồn, phát huy di sản văn hóa dân tộc ở Đắk Lắk trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND tổ chức tuần du lịch di sản văn hóa các dân tộc tỉnh Hà Giang năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 162/KH-UBND tham gia Tuần "Đại đoàn kết các dân tộc - Di sản văn hóa Việt Nam năm 2016 tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 2493/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 6025/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Di sản văn hóa Thăng Long - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 2619/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2018-2020
- 9Kế hoạch 759/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2017 - 2020
- 10Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 213/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết