- 1Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- 5Quyết định 1977/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: : 2129/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC), bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao cho Bộ Giao thông vận tải.
2. Đẩy mạnh cải cách TTHC theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
3. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này,Tổng cục, các Cục thường xuyên chủ động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình để tiếp tục đơn giản hóa.
2. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì, tổng hợp | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm/Hoạt động | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Điều tra, khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát | Thường xuyên và định kỳ | Đối tượng được điều tra, khảo sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm TTHC trong lĩnh vực GTVT |
2. | Thực hiện Kế hoạch đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 của Bộ GTVT | ||||||
2.1 | Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT và hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của Bộ | Trung tâm CNTT | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ được nâng cấp, hoàn thiện | Năm 2022 |
|
2.2 | Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm CNTT | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ được kết nối, tích hợp, chia sẻ | Năm 2022 |
|
2.3 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT | 20% trên tổng số kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị | Năm 2022 |
|
2.4 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC | Các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan | Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT | Quy trình giải quyết TTHC được số hóa và điện tử hóa | Năm 2022 |
|
2.5 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án | Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục có liên quan | Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục có liên quan | Các Vụ thuộc Bộ | Văn bản QPPL có quy định TTHC được sửa đổi | Năm 2022 |
|
2.6 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | Trung tâm CNTT | Trung tâm CNTT | Các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan; | Các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC | Năm 2022 |
|
2.7 | Tiếp tục phối hợp với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để thực hiện một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn trực tiếp giải quyết TTHC |
| Thỏa thuận với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thực hiện một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả | Năm 2022 |
|
2.8 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ |
| Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công | Năm 2022 |
|
2.9 | Nâng cấp, hiệu chính Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ | Trung tâm CNTT | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được thiết lập khoa học, ổn định | Năm 2022 |
|
3. | Rà soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật | ||||||
3.1. Lĩnh vực Hàng không (Thực hiện rà soát 03 TTHC tại Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay) | |||||||
3.1.1 | Cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng không Việt Nam | Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | - Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Năm 2022 |
|
3.1.2 | Gia hạn năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)/nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS) |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Thủ tục cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT) | ||||||
3.2 Lĩnh vực đường thủy nội địa ( Thực hiện rà soát 02 TTHC tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2017 của CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa) | |||||||
3.2.1 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | Văn phòng Bộ | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | - Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Năm 2022 |
|
3.2.2 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | ||||||
4. | Triển khai thực hiện Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Văn phòng Bộ | Tổng cục; các Cục thuộc Bộ; các Vụ có TTHC | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Ban hành các văn bản QPPL để sửa đổi TTHC theo kế hoạch | Theo lộ trình của Quyết định | Tổng cục, các Cục trình Vụ chuyên môn dự thảo văn bản QPPL |
5. | Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
| Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Sau khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ban hành | Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực. |
6. | Kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ; Thanh tra Bộ; Tổng cục, các Cục thuộc Bộ |
| Quý III, IV/2022 |
|
7. | Triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ, TTCNTT |
| Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 | Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 |
|
8. | Thực hiện chế độ báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục có TTHC | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ | Báo cáo theo đề cương, yêu cầu của Văn phòng Chính phủ | Quý I, II, III/2022; năm 2022. |
|
9. | Các nhiệm vụ thường xuyên | ||||||
9.1 | Kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ; Thanh tra Bộ; Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | Văn bản tham gia ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành. | Thường xuyên |
|
9.2 | Cập nhật và công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ |
| Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên CSDL quốc gia | Thường xuyên |
|
9.3 | Niêm yết các TTHC tại trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục. |
| Các TTHC được niêm yết | Thường xuyên |
|
9.4 | Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
|
9.5 | Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục. | Thường xuyên |
|
- 1Quyết định 13/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 123/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 5Quyết định 88/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- 7Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Quyết định 13/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- 10Quyết định 123/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12Quyết định 1977/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 14Quyết định 88/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết định 2129/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2129/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực