- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 20/0 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 123/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
- Rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC; quy định TTHC thực hiện theo dịch vụ công trực tuyến; bãi bỏ các thành phần hồ sơ mà có thể khai thác trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp hoặc thành phần hồ sơ đã được lưu tại cơ quan giải quyết TTHC; cắt giảm thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
- Cắt giảm, đơn giản hóa và liên thông TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thiểu chi phí thực hiện cho người dân và doanh nghiệp cũng như các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xóa bỏ các TTHC trung gian; xây dựng quy trình giải quyết TTHC đơn giản, công khai, minh bạch; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
2. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ kiểm soát TTHC bảo đảm tiến độ, chất lượng; thực hiện Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với đặc điểm của ngành tài nguyên và môi trường.
3. Các nhiệm vụ phải rõ nội dung, thời hạn, sản phẩm cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì; tăng cường sự phối hợp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
1. Thống kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
2. Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC; các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Xây dựng trình Bộ trưởng để trình cơ quan có thẩm quyền công bố phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhất là việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tiếp tục rà soát để xây dựng, trình ban hành các quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ nhằm rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh việc xây dựng quy trình điện tử; tiếp nhận và giải quyết TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn đạt trên 95% tổng số TTHC được tiếp nhận thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thực hiện có hiệu quả việc đánh giá tác động TTHC, quy định hành chính trong hồ sơ, dự thảo lập đề nghị xây dựng VBQPPL có quy định TTHC; đẩy mạnh việc tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến hoặc tham vấn ý kiến của người dân, doanh nghiệp cũng như các chuyên gia, các nhà khoa học đối với các TTHC dự kiến quy định mới; các quy định không còn phù hợp, là rào cản, điểm nghẽn gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh; các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
7. Bảo đảm thời gian công bố TTHC được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong VBQPPL và kịp thời niên yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận và giải quyết TTHC (Văn phòng Một cửa); cập nhật, đăng tải kịp thời trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
8. Thực hiện tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính và giải quyết TTHC tại địa chỉ: https://pakn.dichvucong.gov.vn trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia; thường xuyên đối thoại, lắng nghe phản ánh, kiến nghị nhằm tháo gỡ cũng như giải quyết những vướng mắc phát sinh liên quan đến việc giải quyết TTHC của ngành tài nguyên và môi trường.
9. Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến cho người dân và doanh nghiệp những quy định mới; TTHC mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ (báo cáo quý gửi chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý; báo cáo năm gửi chậm nhất trước ngày 15 tháng 12) về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định, gửi về Bộ (qua Văn phòng Bộ để tổng hợp).
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị lập dự toán, bảo đảm đủ kinh phí để triển khai thực hiện.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Văn phòng Bộ và các đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ và của đơn vị.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo và kiến nghị Bộ trưởng các giải pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, chất lượng và đúng tiến độ./.
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung nhiệm vụ, hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
1 | Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao về kiểm soát TTHC; về Dịch vụ công trực tuyến thiết yếu và thực hiện khai thác, sử dụng các nghiệp vụ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nhiệm vụ có liên quan theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT; Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Trong năm 2021 | Văn bản, Báo cáo của Bộ về kiểm soát TTHC, về dịch vụ công. Về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các văn bản khác có liên quan |
2 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết về việc đơn giản hoá TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Vụ Pháp chế | Văn phòng Bộ | Trong năm 2021 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2021 |
3 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ (hàng quý, năm) hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2021 | Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác kiểm soát TTHC của Bộ được ban hành bảo đảm thời hạn và chất lượng |
4 | Phổ biến, quán triệt, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo các VBQPPL ban hành mới; đôn đốc việc triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2021 | - Kết quả thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường của Bộ, các Tổng cục, Cục; - Phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC qua các… |
5 | Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các Tổng cục, Cục theo Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hoặc Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao và giải quyết các kiến nghị của địa phương | Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ | Theo Kế hoạch năm 2021 và Kế hoạch của Tổ công tác của Bộ trưởng về kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ | Báo cáo về nội dung, kết quả kiểm tra |
6 | Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch kiểm soát THHC năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Tháng 01/2022 | Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ |
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, THAM GIA Ý KIẾN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VBQPPL CÓ QUY ĐỊNH TTHC | |||||
1 | Đánh giá tác động quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL; dự án, dự thảo VBQPPL | Đơn vị được giao chủ trì soạn thảo | Vụ Pháp chế | Trong quá trình lập đề nghị xây dựng VBQPPL; dự án, dự thảo VBQPPL | Báo cáo đánh giá tác động TTHC trong hồ sơ lập đề nghị và hồ sơ trình dự án, dự thảo VBQPPL |
2 | Tham gia ý kiến, thẩm định các quy định về TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, trong các dự thảo VBQPPL | Vụ Pháp chế | Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Theo Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL | Văn bản tham gia ý kiến; văn bản thẩm định quy định TTHC |
1 | Công bố TTHC trong các VBQPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL; Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Sau khi VBQPPL có nội dung quy định chi tiết TTHC được ban hành bảo đảm quy định tại Thông tư 02/2017/TT- VPCP | - Hồ sơ dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ bảo đảm theo quy định và hướng dẫn của các VBQPPL hiện hành. - Quyết định công bố TTHC |
2 | Tiếp tục tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cắt giảm, đơn giản hoá TTHC; xây dựng, trình ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, Văn phòng Hội đồng ĐGTLKSQG | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Năm 2021 | Quyết định ban hành |
3 | Xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử của Bộ; tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT; Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Hội đồng ĐGTLKSQG | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Cả năm 2021 | Quy trình giải quyết các TTHC được thực hiện trên môi trường mạng |
4 | Cập nhật, đăng tải công khai, quản lý dữ liệu TTHC của Bộ trên cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Theo nội dung Quyết định công bố | TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 | Thực hiện công khai và niêm yết TTHC theo đúng quy định | Văn phòng Một cửa của Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ có giải quyết TTHC | Theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT- VPCP | Công khai đầy đủ, rõ ràng đúng quy định, dễ tiếp cận, tra cứu thông tin; niêm yết TTHC tại VPMC, trên Cổng thông tin, trang thông tin điện tử của các đơn vị và các hình thức công khai phù hợp khác |
6 | Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông phù hợp với các phương thức: Trực tiếp, trực tuyến, bưu chính công ích và bưu điện | Văn phòng Một cửa của Bộ; Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ | Các đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC | Cả năm 2021 | Hồ sơ giải quyết TTHC được tiếp nhận, hướng dẫn và trả kết quả bảo đảm thời hạn; tạo thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá nhân |
7 | Triển khai các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu theo đánh giá của Liên Hợp quốc và tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Cả năm 2021 | Các TTHC mức độ 4 được cung cấp hoàn toàn trên môi trường mạng qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
8 | Tiếp tục hoàn thiện, cung cấp giải pháp để người dân, doanh nghiệp thanh toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính giải quyết TTHC không dùng tiền mặt bằng nhiều hình thức khác nhau; tích hợp trên nền tảng thanh toán của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo lộ trình | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Bộ | Cả năm 2021 | Công bố công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các đơn vị trực thuộc Bộ hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến phí, lệ phí giải quyết TTHC. |
9 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý ngành tài nguyên và môi trường trên cơ sở dữ liệu TTHC Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng Bộ | Các Tổng cục, Cục | Cả năm 2021 | Nhiệm vụ thường xuyên |
1 | Tiếp nhận, phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị của địa phương về chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Văn bản phúc đáp, trả lời phản ánh, kiến nghị |
2 | Vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu Hệ thống phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https:pakn.dichvucong.gov.vn | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Các phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận, phân công trả lời trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
3 | Vận hành, quản lý Hệ thống tiếp nhận và trả lời ý kiến công dân trên Cổng thông tin điện tử của Bộ: http://hoidap.monre.gov.vn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Các phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý và trả lời công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ |
1 | Tiếp tục rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC; quy định TTHC thực hiện theo dịch vụ công trực tuyến; bãi bỏ các thành phần hồ sơ mà có thể khai thác trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp hoặc thành phần hồ sơ đã được lưu tại cơ quan giải quyết TTHC; cắt giảm thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC trong quá trình xây dựng, sửa đổi VBQPPL năm 2021 cho phù hợp với mục II. Nội dung của Kế hoạch đề ra. | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2021 | Hồ sơ dự thảo trong đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới; phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC; các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 | Xây dựng trình Bộ trưởng để trình cơ quan có thẩm quyền công bố Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ |
1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền về các hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của ngành tài nguyên và môi trường | Vụ Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền; Báo Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường | Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2021 | - Các tin bài, phóng sự, video clip, hoạt động của Bộ có liên quan đến công tác CCHC nói chung, công tác cải cách TTHC của Bộ. - Tin bài trên Cổng TTĐT của Bộ, các Cổng và Trang thông tin điện tử của các đơn vị và các hình thức phù hợp khác |
2 | Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và các nền tảng dịch vụ, chức năng, tiện ích khác trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bộ tới công chức, viên chức, người lao động, các cơ quan, đơn vị trực thuộc và người dân, doanh nghiệp | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2021 | Các nội dung về phổ biến, quán triệt, vận động cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đăng ký tài khoản trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử của Cổng Dịch vụ công quốc gia để khai thác, sử dụng |
- 1Quyết định 2/QĐ-BNV về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 13/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 32/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2021
- 4Quyết định 2657/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp năm 2021
- 5Quyết định 4291/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 2129/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2/QĐ-BNV về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 11Quyết định 13/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- 12Quyết định 32/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2021
- 13Quyết định 2657/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp năm 2021
- 14Quyết định 4291/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 15Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 16Quyết định 2129/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- 17Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
Quyết định 123/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 123/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực