Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2116/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1516/TTr-STTTT ngày 28/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1]) của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái, với các nội dung chính như sau:

1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 20 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.

2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố kết quả theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC, TH, TC, VX, HC-TC.

CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

BỘ CHỈ SỐ

ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.

(Có danh sách chi tiết theo Phụ lục I kèm theo)

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá

1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI) được tổ chức định kỳ hàng năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 trong năm Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số.

2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính, gồm 20 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

TT

Chỉ số chính

Chỉ số thành phần
(20 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa
(1.000 điểm)

1

Công tác chỉ đạo, điều hành

7

310

2

Ứng dụng nền tảng, công nghệ số

10

570

3

An toàn thông tin

3

120

(Chi tiết theo phụ lục II kèm theo)

Điều 4. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

TT

Chỉ số chính

Chỉ số thành phần
(40 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa
(1.000 điểm)

1

Công tác chỉ đạo, điều hành

9

200

2

Ứng dụng nền tảng, công nghệ số

7

250

3

An toàn thông tin

3

90

4

Chính quyền số

8

210

5

Kinh tế số

6

100

6

Xã hội số

7

150

(Chi tiết theo phụ lục III kèm theo)

Chương III

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ

Điều 5. Các bước thực hiện quy trình đánh giá

1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái hằng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi về Sở Thông tin và Truyền thông:

- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo (mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).

- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm liền kề báo cáo.

2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.

3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.

4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.

5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tỉnh Yên Bái trong Quý II của năm liền kề báo cáo.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Ứng dụng nền tảng số trong công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.

2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền tảng số phục vụ tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.

3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố

Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị chủ động triển khai các nội dung theo Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ THEO BỘ CHỈ SỐ DTI
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Tên cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI

Ghi chú

A

Sở, ban, ngành: 19 Cơ quan

 

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

2

Sở Công Thương

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

4

Sở Giao thông Vận tải

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

8

Sở Nội vụ

 

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

10

Sở Tài chính

 

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

13

Sở Tư pháp

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

15

Sở Xây dựng

 

16

Sở Y Tế

 

17

Thanh tra tỉnh

 

18

Ban Dân tộc

 

19

Ban Quản lý các khu công nghiệp

 

B

Huyện, thị xã, thành phố: 09 cơ quan

 

1

Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên

 

2

Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải

 

3

Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu

 

4

Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên

 

5

Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

 

6

Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên

 

7

Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình

 

8

Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái

 

9

Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ

 

 

PHỤ LỤC II

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Chỉ số/Chỉ số thành phần

Điểm tối đa

Cách xác định và tính điểm

Tài liệu kiểm chứng

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

310

 

 

1

Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

30

- Trưởng ban là Giám đốc Sở/Ban/Ngành: Điểm tối đa

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số

- Trưởng ban là Phó Giám đốc Sở/Ban/Ngành: 1/2*Điểm tối đa.

- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Giám đốc, Phó Giám đốc: 0 điểm.

2

Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm

30

- Đã ban hành: Điểm tối đa

Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan

- Chưa ban hành: 0 điểm

3

Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

70

- Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa

Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến

- Không có: 0 điểm

4

Thành lập và duy trì hoạt động Câu lạc bộ chuyển đổi số

50

Có: Điểm tối đa

Quyết định thành lập; Kế hoạch hoạt động hàng năm; Báo cáo kết quả hoạt động năm

Không: 0 điểm

5

Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số

40

Có: Điểm tối đa

Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền

Không: 0 điểm

6

Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản

30

a= Số lượng công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức)

b= Tổng số công chức của cơ quan

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

7

Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm

60

a= số lượng người theo dõi, quan tâm

Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai

b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa

II

ỨNG DỤNG NỀN TẢNG, CÔNG NGHỆ SỐ

570

 

 

8

Có ít nhất một cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên

80

- Có cơ sở dữ liệu: Điểm tối đa

Hình ảnh, đường link, báo cáo kết quả triển khai

- Không có: 0 điểm

9

Tỷ lệ công chức được trang bị máy tính làm việc

20

a= Tổng số công chức được trang bị máy tính làm việc

Báo cáo kết quả công chức được trang bị máy tính làm việc

b = Tổng số công chức của cơ quan (công chức làm việc tại văn phòng các cơ quan, đơn vị)

- Tỷ lệ = a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

10

Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số

60

Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:

Danh sách tin, bài, link trang thông tin

+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa

+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: số lượng tin, bài/20*điểm tối đa

+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm

+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP: 0 điểm

11

Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến

80

a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không trực tuyến)

Báo cáo kết quả DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không trực tuyến)

c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến

d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến

- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

12

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến

80

a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực tuyến)

Báo cáo kết quả tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần

c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC toàn trình

- Tỷ lệ=(b+c)/a

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

13

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

80

a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công QG; Cổng dịch vụ công tỉnh YB)

b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

14

Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Yên Bái

30

a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện tử tỉnh Yên Bái

Danh sách thư điện tử công vụ cấp cho công chức

b= Tổng số công chức tại cơ quan

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

15

Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

50

a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp tỉnh YB)

b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)

- Tỷ lệ =a/b

- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa

16

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số

50

a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)

Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí

b= Tổng chi ngân sách nhà nước cấp Sở

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm:

+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa

+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa

17

Tỷ lệ công chức được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2

40

a= Số công chức được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2

Danh sách tài khoản được định danh cấp 2

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu cung cấp của Công an tỉnh)

b= Tổng số công chức

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

III

AN TOÀN THÔNG TIN

120

 

 

18

Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ

40

a= Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt

Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin

b= Tổng số hệ thống thông tin của cơ quan

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

19

Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền.

50

a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin

Báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá

b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

20

Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh

30

- Có tham gia: Điểm tối đa

Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức)

- Không tham gia: 0 điểm

TỔNG ĐIỂM

1.000

 

 

 

PHỤ LỤC III

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Chỉ số/Chỉ số thành phần

Điểm tối đa

Cách xác định và tính điểm

Tài liệu kiểm chứng

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

200

 

 

1

Người đứng đầu Huyện/Thị xã/Thành phố là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

10

- Trưởng ban là Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thị xã, thành phố: Điểm tối đa

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số

- Trưởng ban là Phó Bí thư hoặc Phó Chủ tịch huyện, thị xã, thành phố: 1/2*Điểm tối đa.

- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố: 0 điểm.

2

Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan

- Chưa ban hành: 0 điểm

3

Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số

30

- Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa

Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến

- Không có: 0 điểm

4

Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế hoạch triển khai hoạt động

20

a= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế hoạch triển khai hoạt động

Kế hoạch triển khai hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng; Báo cáo kết quả hoạt động năm

b= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã

- Tỷ lệ= a/b

- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa

5

Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số

10

Có: Điểm tối đa

Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền

Không: 0 điểm

6

Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

20

a= Số lượng công chức tại các phòng, đơn vị được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ trì tổ chức)

b= Tổng số công chức tại các phòng, đơn vị

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

7

Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số

40

a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn chuyển đổi số

Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số

b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa

8

Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

40

a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên

Báo cáo kết quả đánh giá chuyển đổi số của Sở Giáo dục và Đào tạo

b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa

9

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

20

a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

Báo cáo kết quả tổ chức triển khai tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

II

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, NỀN TẢNG SỐ

250

 

 

10

Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số

40

Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:

Danh sách tin, bài, link trang thông tin

+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa

+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: Số lượng tin, bài/20 x điểm tối đa

+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm

+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP: 0 điểm

11

Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục về chuyển đổi số

60

- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa

Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh

- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 Điểm tối đa

- Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0 điểm

12

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

30

a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh

Báo cáo kết quả dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 14 tuổi trở lên)

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

13

Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

30

a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

Báo cáo kết quả về hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

14

Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

30

a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang;

Báo cáo kết quả về hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

15

Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt

30

a= Số lượng xã phường có dịch vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed

Báo cáo kết quả về xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng

b= Tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

16

Tỷ lệ nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

30

a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

Danh sách nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

III

AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

90

 

 

17

Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ

30

a= Số lượng hệ thống thông tin của huyện được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ

Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin

b= Tổng số hệ thống thông tin của huyện

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa

18

Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền.

40

a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin

Báo cáo kiểm tra đánh giá hệ thống an toàn thông tin

b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

19

Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh

20

- Có tham gia: Điểm tối đa

Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức

- Không tham gia: 0 điểm

IV

CHÍNH QUYỀN SỐ

210

 

 

20

Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến

40

a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không trực tuyến)

Báo cáo kết quả DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không trực tuyến)

c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến

d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến

- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

21

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến

40

a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực tuyến)

Báo cáo kết quả hồ sơ xử lý trực tuyến

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần

c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC toàn trình

- Tỷ lệ=(b+c)/a

- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa

22

Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC

30

a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh

Báo cáo kết quả hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh

Tỷ lệ: a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

23

Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện

20

a= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp huyện được số hóa, lưu trữ và tái sử dụng

Báo cáo kết quả hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa

Tỷ lệ = a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

24

Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Yên Bái

20

a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện tử tỉnh Yên Bái

Danh sách thư điện tử công vụ được cấp cho công chức

b= Tổng số công chức tại cơ quan (gồm các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện)

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

25

Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

20

a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)

- Tỷ lệ =a/b

- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa

26

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

20

a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)

b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

27

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số

20

a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho chuyển đổi số và CNTT)

Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện....

b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

- Tỷ lệ= a/b

- Điểm:

+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa

- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa

V

KINH TẾ SỐ

100

 

 

28

Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh giao dịch

20

a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử

Báo cáo kết quả về Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh giao dịch

b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương

Tỷ lệ = a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

29

Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)

10

a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) trên địa bàn

Báo cáo kết quả về số doanh nghiệp công nghệ số

b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

30

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx)

20

a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn

Báo cáo kết quả về doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx

b= Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

31

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

10

a= Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn

Báo cáo kết quả về doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

b= Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

32

Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

20

a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

Báo cáo kết quả về doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp

Tỷ lệ = a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

33

Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

20

a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)

Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí

b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, CĐS

Tỷ lệ= a/b

Tỷ lệ ≥ 0,25%: Điểm tối đa

Tỷ lệ <0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25% * Điểm tối đa

VI

XÃ HỘI SỐ

150

 

 

34

Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

20

a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền điện bao gồm cả tiền mặt và thanh toán điện tử

- Tỷ lệ a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

35

Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

20

a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền nước bao gồm cả tiền mặt và thanh toán điện tử

- Tỷ lệ a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

36

Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm

30

a= số lượng người theo dõi, quan tâm

Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai

b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa

37

Tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2

20

a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên)

Danh sách tài khoản được định danh cấp 2

(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu cung cấp của Công an tỉnh)

b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn cước công dân (từ 14 tuổi trở lên).

- Tỷ lệ= a/b

- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa

38

Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số công cộng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng

20

a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số công cộng

Báo cáo kết quả về số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số

b= Tổng dân số trong độ tuổi trưởng thành

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

39

Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

20

a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

Báo cáo kết quả về tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn

Tỷ lệ= a/b

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

40

Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số

20

a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)

Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến kinh phí

b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, chuyển đổi số

- Tỷ lệ=a/b;

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

TỔNG ĐIỂM

1.000

 

 

 



[1] Tiếng Anh là “Digital Transformation Index”

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 2116/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản