- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí tạm thời về thực hiện công dân số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí tạm thời về thực hiện công dân số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1716/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 23 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1526/TTr-STTTT ngày 20/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1]) của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái, với các nội dung chính như sau:
1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 23 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 38 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái (Có danh sách Phụ lục I kèm theo).
1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI) được thực hiện định kỳ theo năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
TT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần (23 chỉ số thành phần) | Tổng điểm tối đa (1.000 điểm) |
1 | Chỉ đạo, điều hành | 11 | 430 |
2 | Ứng dụng nền tảng, công nghệ số | 8 | 390 |
3 | An toàn thông tin mạng | 4 | 180 |
(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo)
TT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần (38 chỉ số thành phần) | Tổng điểm tối đa (1.000 điểm) |
1 | Chỉ đạo, điều hành | 9 | 240 |
2 | Hạ tầng, thiết bị phục vụ chuyển đổi số | 6 | 150 |
3 | An toàn thông tin mạng | 4 | 120 |
4 | Chính quyền số | 7 | 190 |
5 | Kinh tế số | 5 | 150 |
6 | Xã hội số | 7 | 150 |
(Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo)
Điều 5. Các bước thực hiện quy trình đánh giá
1. Theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, hàng năm các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm trên nền tảng số dùng chung của tỉnh để xác định mức độ hoàn thành Bộ chỉ số; mỗi tiêu chí tự đánh giá yêu cầu phải đính kèm tài liệu kiểm chứng.
- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo (mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).
- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm liền kề báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.
3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Quý I của năm liền kề báo cáo.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Ứng dụng nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền tảng số để tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
Định kỳ đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI |
A | Cơ quan nhà nước cấp tỉnh |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 | Sở Công Thương |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 | Sở Giao thông Vận tải |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 | Sở Nội vụ |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Sở Tài chính |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
13 | Sở Tư pháp |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15 | Sở Xây dựng |
16 | Sở Y tế |
17 | Thanh tra tỉnh |
18 | Ban Dân tộc tỉnh |
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
20 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
21 | Công an tỉnh Yên Bái |
22 | Cục Thống kê tỉnh Yên Bái |
23 | Cục Thuế tỉnh Yên Bái |
24 | Cục Quản lý thị trường tỉnh Yên Bái |
25 | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Yên Bái |
26 | Kho Bạc nhà nước tỉnh Yên Bái |
27 | Bảo Hiểm xã hội tỉnh Yên Bái |
B | Cơ quan nhà nước cấp huyện |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên |
7 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình |
8 | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái |
9 | Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng điều chỉnh |
430 |
|
| ||
1 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời theo quy định | 30 | - Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm | - Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo - Quyết định ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo |
- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm | ||||
2 | Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo Quy chế làm việc đã ban hành | 30 | a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện trong năm đảm bảo đúng Quy chế | Giấy mời/biên bản hoặc kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo |
b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định | ||||
Điểm= a/b*điểm tối đa | ||||
3 | Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển đổi số năm | 60 | - Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm. | Kế hoạch chuyển đổi số năm |
- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo đúng thời gian quy định: Điểm tối đa | ||||
4 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm | 100 | a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch | Danh sách kết quả các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm vụ theo Kế hoạch năm |
b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch | ||||
c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành | ||||
d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành | ||||
Điểm= c/a* 1/2 điểm tối đa +d/b* 1/2 điểm tối đa | ||||
5 | Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh | 50 | Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa | Quyết định công nhận sáng kiến |
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa | ||||
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa | ||||
Không có sáng kiến: 0 điểm | ||||
6 | Có sáng kiến chuyển đổi số do cấp sở công nhận hoặc sáng kiến chưa được cấp sở công nhận nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý | 30 | Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa | Quyết định công nhận sáng kiến; tài liệu minh chứng cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được công nhận) |
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa | ||||
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa | ||||
Không có sáng kiến: 0 điểm | ||||
7 | Triển khai Kế hoạch hoạt động của Câu lạc bộ chuyển đổi số | 30 | a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch | Kế hoạch và danh sách các nhiệm vụ đã hoàn thành và chưa hoàn thành theo Kế hoạch |
b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
8 | Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 30 | a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm | Danh sách và đường link tin bài |
b= 24 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong năm) | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
9 | Công chức, viên chức chuyên ngành đào tạo về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số | 30 | Có: Điểm tối đa | Văn bản giao nhiệm vụ cho công chức, viên chức phụ trách công tác chuyển đổi số; văn bằng chuyên môn về CNTT của công chức, viên chức |
Không có: 0 điểm | ||||
10 | Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản | 40 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền tổ chức hoặc cơ quan tự tổ chức) | Báo cáo kết quả công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ các văn bản đã được ban hành để tổ chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn) |
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan thuộc đối tượng bồi dưỡng, tập huấn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
390 |
|
| ||
11 | Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | 60 | a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | Báo cáo tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo |
5= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
12 | Ứng dụng nền tảng số trong quản trị công việc nội bộ của cơ quan | 60 | - Không ứng dụng: 0 điểm | Báo cáo kết quả ứng dụng nền tảng quản trị nhiệm vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị, như: chức năng "Công việc" trên nền tảng Voffice; nền tảng Bàn làm việc số tỉnh Yên Bái hoặc các nền tảng khác có tính chất quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của cơ quan/đơn vị hàng tháng (nhiệm vụ phân giao đến từng cá nhân) |
- Có ứng dụng nhưng không duy trì đều hàng tháng: 1/2 điểm tối đa | ||||
- Có ứng dụng quản trị công việc đều đặn hàng tháng: Điểm tối đa | ||||
13 | Có cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên | 60 | - Không có: 0 điểm | Báo cáo kết quả triển khai cơ sở dữ liệu |
- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng nhưng chưa thường xuyên theo Quy chế: 1/2 điểm tối đa | ||||
- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên theo Quy chế: Điểm tối đa | ||||
14 | Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến | 30 | a= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần và toàn trình | Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết DVC xử lý trực tuyến (từ 15/12 của năm trước đến hết ngày 14/12 của năm hiện tại) |
b= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực tuyến) | ||||
Điểm= a/b*điểm tối đa | ||||
15 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công | 30 | a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính | Báo cáo tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công |
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính | ||||
Điểm = a/b*Điểm tối đa | ||||
16 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện |
|
|
|
16.1 | Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ | 20 | a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số hoá | Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC (chưa được số hóa và được số hóa) | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
16.2 | Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử | 10 | a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử | Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện tử | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
17 | Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | 30 | a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái | Báo cáo người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
18 | Công chức, viên chức sử dụng các nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc | 60 | a= Tổng số công chức, viên chức sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc | Báo cáo số liệu công chức, viên chức có sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ xử lý công việc (gồm cả sử dụng nền tảng trợ lý ảo hỗ trợ CBCCVC tỉnh Yên Bái và các nền tảng AI khác) |
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) cho công việc | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
19 | Công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn là công dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 30 | a= Tổng số công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn là công dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Báo cáo và danh sách công chức, viên chức triển khai công dân số |
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
180 |
|
| ||
20 | Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ | 50 | - Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: Điểm tối đa | Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn thông tin |
- Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị chưa được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm | ||||
21 | Hệ thống thông tin của cơ quan được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 50 | - Hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa | Báo cáo triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm | ||||
22 | Hệ thống thông tin của cơ quan qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin | 50 | - Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa | Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hệ thống an toàn thông tin |
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm | ||||
23 | Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức | 30 | - Không tham gia: 0 điểm | Báo cáo kết quả tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin |
- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa | ||||
- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa | ||||
TỔNG ĐIỂM | 1.000 |
|
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng điều chỉnh |
240 |
|
| ||
1 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời theo quy định | 20 | - Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm | - Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo - Quyết định ban hành Quy chế làm việc/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo |
- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm | ||||
2 | Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo Quy chế làm việc đã ban hành | 20 | a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện trong năm đảm bảo đúng Quy chế | Giấy mời/biên bản hoặc kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo |
b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định | ||||
Điểm= a/b*điểm tối đa | ||||
3 | Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển đổi số năm | 30 | - Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm. | Kế hoạch chuyển đổi số năm |
- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa | ||||
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo đúng thời gian quy định: Điểm tối đa | ||||
4 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm | 50 | a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch | Danh sách kết quả các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm vụ theo Kế hoạch năm |
b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch | ||||
c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành | ||||
d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành | ||||
Điểm= c/a*1/2 điểm tối đa +d/b*1/2 điểm tối đa | ||||
5 | Triển khai Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã | 20 | a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch | Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch |
b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa | ||||
6 | Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh | 30 | Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa | Quyết định công nhận sáng kiến |
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa | ||||
Không có sáng kiến: 0 điểm | ||||
7 | Có sáng kiến chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận hoặc sáng kiến chưa được Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý | 20 | Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa | Quyết định công nhận sáng kiến; tài liên minh chứng cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được công nhận) |
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa | ||||
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa | ||||
Không có sáng kiến: 0 điểm | ||||
8 | Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của Trang thông tin điện tử của địa phương (cấp huyện) | 20 | a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm | Danh sách và đường link tin bài |
b= 36 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong năm) | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
9 | Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số | 30 | a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn chuyển đổi số | Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số |
b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
150 |
|
| ||
10 | Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục và phát sóng về chuyển đổi số | 30 | - Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0 điểm | Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa | ||||
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 điểm tối đa | ||||
11 | Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 30 | a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh (từ 14 tuổi trở lên) | Báo cáo dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 14 tuổi trở lên) | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
12 | Hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | 20 | a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | Báo cáo hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh |
b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
13 | Hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 20 | a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; | Báo cáo hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
14 | Nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet | 20 | a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet | Danh sách nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet |
b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
15 | Thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G | 30 | a= Số lượng thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G | Báo cáo kết quả tổng hợp thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G |
b= Tổng số thôn, bản, tổ dân phố | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
120 |
|
| ||
16 | Hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp huyện được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ | 30 | - Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: Điểm tối đa | Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn thông tin |
- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: 0 điểm | ||||
17 | Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 30 | - Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa | Báo cáo triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm | ||||
18 | Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin | 30 | - Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa | Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hệ thống an toàn thông tin |
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm | ||||
19 | Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức | 30 | - Không tham gia: 0 điểm | Báo cáo kết quả tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin |
- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa | ||||
- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa | ||||
190 |
|
| ||
20 | Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản | 20 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền tổ chức hoặc do địa phương tổ chức) | Báo cáo kết quả công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ các văn bản đã được ban hành để tổ chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn) |
b= Tổng số công chức, viên chức của địa phương thuộc đối tượng bồi dưỡng, tập huấn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
21 | Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | 20 | a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo | Báo cáo tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo |
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
22 | Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến | 30 | a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực tuyến) | Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công xử lý trực tuyến |
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và trực tuyến toàn trình | ||||
Điểm=b/a*điểm tối đa | ||||
23 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công | 20 | a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh | Báo cáo kết quả hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công |
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh | ||||
Điểm = a/b*Điểm tối đa | ||||
24 | Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | 20 | a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái | Báo cáo người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
25 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện |
|
|
|
25.1 | Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ | 30 | a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số hoá hồ sơ | Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC chưa được số hóa và được số hóa | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
25.2 | Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử | 20 | a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử | Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện tử | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
26 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số | 30 | a= Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (gồm: kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho công nghệ thông tin, chuyển đổi số) | Báo cáo tổng chi ngân sách nhà nước cho công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn | ||||
- Tỷ lệ= a/b | ||||
- Điểm: | ||||
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa (1% của tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn) | ||||
+ Tỷ lệ<l%: Tỷ lệ*điểm tối đa (1% của tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn) | ||||
150 |
|
| ||
27 | Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | 30 | a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | Danh sách và đường link Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử |
b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
28 | Doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử | 30 | a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử | Danh sách và đường link doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử |
b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
29 | Doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin | 30 | a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn | Báo cáo và danh sách doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin |
b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
30 | Doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử | 30 | a= Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử trên địa bàn | Báo cáo và danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử |
b= Tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
31 | Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận. tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx) | 30 | a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn | Báo cáo kết quả tổ chức triển khai đến doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
b= Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
150 |
|
| ||
32 | Người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 | 20 | a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên) | Báo cáo tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 |
b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn cước công dân (từ 14 tuổi trở lên) | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
33 | Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số | 20 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký (từ 14 tuổi trở lên) | Báo cáo số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số |
b= Tổng dân số trong độ tuổi trường thành (từ 14 tuổi trở lên). | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
34 | Người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | 20 | a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử (từ 15 tuổi trở lên) | Báo cáo tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử |
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 15 tuổi trở lên) | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
35 | Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt | 20 | a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt | Báo cáo tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt |
b= Tổng số hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
36 | Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt | 20 | a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt | Báo cáo tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt |
b= Tổng số hộ gia đình có sử dụng dịch vụ nước | ||||
Điểm = a/b*điểm tối đa | ||||
37 | Người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản | 20 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản | Báo cáo kết quả người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản |
b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
38 | Cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 30 | a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên | Văn bản xác nhận đạt theo mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên |
b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn | ||||
Điểm=a/b*điểm tối đa | ||||
TỔNG ĐIỂM | 1.000 |
|
|
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí tạm thời về thực hiện công dân số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025
Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1716/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực