Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2113/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 724/TTr-SNgV ngày 20/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW, Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn, Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25/7/2017 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế gắn liền với thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi chung là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung về hội nhập quốc tế trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVII của Đảng bộ tỉnh Quảng Trị.
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến, thực thi các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Quảng Trị, tranh thủ tối đa các nguồn lực, vượt qua thách thức, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị phát triển nhanh và bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng - an ninh trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Hội nhập quốc tế phải chủ động, tích cực trên cơ sở phát huy tối đa nội lực; gắn kết chặt chẽ và thúc đẩy quá trình hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển toàn diện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; nâng cao sức mạnh tổng hợp và năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Xác định nội dung cụ thể của hội nhập quốc tế trên từng lĩnh vực, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành, các địa phương; nâng cao tính chủ động, tích cực của các thành viên của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh, các ngành, các cấp trong tỉnh trong xây dựng, tổ chức thực hiện, tạo sự chuyển biến rõ nét trong từng cơ quan, đơn vị doanh nghiệp; các nhiệm vụ phải được phân kỳ thực hiện rõ ràng, có thời hạn hoàn thành cụ thể; thường xuyên theo dõi, rà soát, báo cáo, rút kinh nghiệm kịp thời trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực cụ thể cần được tiến hành trong một chiến lược hội nhập quốc tế tổng thể, trong đó lấy hội nhập kinh tế làm trọng tâm, kết hợp chặt chẽ hội nhập quốc tế với yêu cầu giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và địa phương.
a) Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội dung các Nghị quyết về hội nhập quốc tế, các hiệp định, các nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế trong từng ngành, lĩnh vực.
b) Tuyên truyền rộng rãi chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật về hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả của Đảng và Nhà nước đến các đối tác, cộng đồng quốc tế, đặc biệt là người Quảng Trị ở nước ngoài.
c) Đẩy mạnh nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện, nhất là đối với các doanh nghiệp.
d) Thông tin tuyên truyền Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của tỉnh Quảng Trị hàng năm và các giai đoạn nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, Nhân dân, doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển các chuyên trang về thông tin đối ngoại tỉnh.
2. Hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
a) Ban hành theo thẩm quyền và tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với cam kết của các Hiệp định thương mại tự do (FTA); tạo lập môi trường kinh doanh minh bạch, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh nhằm thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và hỗ trợ doanh nghiệp Quảng Trị đầu tư, kinh doanh ra nước ngoài.
b) Xây dựng và triển khai các kế hoạch thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực của Trung ương phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
c) Thường xuyên kiểm tra để kiện toàn, củng cố tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh; xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc triển khai kế hoạch hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với các lộ trình, cam kết hội nhập quốc tế của Việt Nam.
d) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực về hội nhập quốc tế và đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
đ) Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực thực thi công vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh, đặc biệt là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các Ban Hội nhập quốc tế thành viên để thực hiện tốt nhiệm vụ hội nhập quốc tế trong tình hình mới.
e) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
3. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các Nghị quyết về hội nhập kinh tế quốc tế, các hiệp định, nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập kinh tế quốc tế trong từng ngành, lĩnh vực.
b) Xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với tỉnh Quảng Trị và có tiềm năng, thế mạnh như: Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga... nhằm đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, tạo cơ hội thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư.
c) Thu hút có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Triển khai hiệu quả các chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ. Tiếp tục cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài, gắn thu hút đầu tư với giám sát quá trình thực thi, bảo đảm an ninh kinh tế, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường. Triển khai thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, nhất là các chỉ số thành phần còn thấp.
d) Tận dụng cơ hội, lợi thế từ Hiệp định thương mại và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 để mở rộng thị trường trong và ngoài nước, kết hợp vốn, công nghệ, kiến thức quản lý để phát triển doanh nghiệp và sản phẩm; thúc đẩy liên kết, hợp tác liên ngành, đa ngành và đa phương, bền vững, nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng phó, vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và các khó khăn bất lợi khác gây ra để duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh; Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, thương mại điện tử. Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng thị trường nội địa và đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu.
e) Phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực tiềm năng của Khu Kinh tế - Thương mại xuyên biên giới, hành lang kinh tế PARA EWEC kết nối Quảng Trị (Việt Nam) - Salavan (Lào) - Ubon Ratchathani (Thái Lan) góp phần tạo động lực tăng trưởng kinh tế và thúc đẩy hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị và các tỉnh Trung Lào, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan, tạo thành cửa ngõ thông thương của vùng Trung Lào, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan và tiểu vùng sông Mê Kông với phía Đông Việt Nam.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng
a) Tiếp tục củng cố và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác toàn diện với hai tỉnh Savannakhet và Salavan (Lào); Tăng cường trao đổi, hợp tác thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh, hợp tác với các cơ quan chức năng của Lào trong bảo vệ và xây dựng đường biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định, hợp tác và cùng phát triển; phối hợp đấu tranh phòng chống tội phạm trong vùng biên giới Việt Nam - Lào theo hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tăng cường và mở rộng hợp tác với các tỉnh Nam Lào, Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan và các tỉnh trong Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.
b) Tăng cường hợp tác với các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, và các tổ chức quốc tế; tích cực tranh thủ sự hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài để mở rộng, đa dạng hóa quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài.
c) Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới. Đẩy mạnh công tác đối ngoại nhân dân với các nước, các địa phương mà tỉnh đã có quan hệ hữu nghị truyền thống và với các nước, các đối tác quan trọng, tiềm năng.
d) Nâng cao hiệu quả công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; Tích cực, thường xuyên kết nối, vận động cộng đồng người Việt Nam, đặc biệt là người Quảng Trị ở nước ngoài tham gia đóng góp, xây dựng phát triển quê hương.
đ) Xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường ổn định, thuận lợi cho hội nhập quốc tế của tỉnh.
e) Tiếp tục xây dựng và triển khai kế hoạch công tác biển, đảo theo hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh nhằm tăng cường phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm về an ninh, quốc phòng vùng biên giới, ven biển, trên biển và hải đảo của tỉnh.
g) Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành: Ngoại vụ, Công an, Quân sự, Biên phòng và các ngành liên quan để tổ chức, quản lý các hoạt động đối ngoại theo đúng các quy định, đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự, bảo vệ bí mật nhà nước, tăng cường quản lý nhà nước về an ninh đối ngoại và tuyên truyền, phổ biến về âm mưu, phương thức, thủ đoạn của các đối tác nước ngoài để nhận diện đấu tranh.
a) Lồng ghép các hoạt động hội nhập quốc tế vào quá trình xây dựng và triển khai các chiến lược, kế hoạch, đề án về phát triển văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo, lao động, y tế, thể thao,... nhằm tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế, tiếp thu kiến thức, tinh hoa văn hóa nhân loại.
b) Nâng cao hiệu quả hợp tác trên các lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, du lịch, y tế với các tỉnh Lào, Thái Lan và từng bước mở rộng với các nước trong khu vực.
c) Tích cực tham gia và tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch, thông qua các lễ hội văn hóa, du lịch, tuần văn hóa, hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và ngoài nước, hội chợ triển lãm nhằm quảng bá hình ảnh, con người và văn hóa đặc sắc của Quảng Trị đến với bạn bè quốc tế.
d) Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức quốc tế, chính quyền địa phương các nước trong việc bảo tồn, khai thác tài nguyên du lịch, phát triển du lịch bền vững; quảng bá và nâng cao giá trị thương hiệu điểm đến du lịch Quảng Trị tại thị trường quốc tế.
đ) Tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác nước ngoài trong đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập, thu hút đầu tư, du lịch, phát triển kinh doanh quốc tế. Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng hiện đại, chuẩn hóa, xã hội hóa và hội nhập khu vực, quốc tế.
e) Triển khai các chương trình hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao với nước ngoài; thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài tham gia vào các chương trình, dự án nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh; tiếp thu tiến bộ khoa học trong quản lý.
g) Xây dựng và triển khai các đề án, chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước, hệ động, thực vật,...
1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở những nội dung của Kế hoạch và căn cứ chức năng, nhiệm vụ để xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm sát với tình hình thực tế của ngành, đơn vị, địa phương.
2. Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi UBND tỉnh trước ngày 15/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 15/12 (đối với báo cáo năm).
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí ngân sách cho cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, các Sở, ban, ngành tham mưu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung, vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 | Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội dung các Nghị quyết về hội nhập quốc tế, các hiệp định, các nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế trong từng ngành, lĩnh vực đến các cấp, các ngành, các tổ chức, các doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh. | Các Sở: Ngoại vụ, Công Thương Thông tin & Truyền thông; | - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Các lớp tập huấn, tuyên truyền | Hàng năm |
2 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các cam kết hội nhập kinh tế của Việt Nam, cộng đồng kinh tế ASEAN, sự tham gia của Việt Nam trong tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và các thỏa thuận thương mại tự do. | Sở Công Thương | - Sở Thông tin & Truyền thông; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Lớp tập huấn, bài viết, ấn phẩm | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện, nhất là đối với các doanh nghiệp. | Sở Công Thương | - Sở Thông tin & Truyền thông; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Thông tin | Hàng năm |
4 | Tuyên truyền rộng rãi chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả của Đảng và Nhà nước đến các đối tác, cộng đồng quốc tế, đặc biệt là người Quảng Trị ở nước ngoài. | Sở Ngoại vụ | - Sở Thông tin & Truyền thông; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Thông tin | Hàng năm |
5 | Thông tin tuyên truyền kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của tỉnh Quảng Trị hàng năm nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, nhân dân, doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển các chuyên trang về thông tin đối ngoại tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Thông tin | Hàng năm |
1 | Thẩm định, góp ý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hóa thực hiện những cam kết, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương; tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến những cam kết, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế đảm bảo phù hợp pháp luật hiện hành, WTO và điều kiện thực tiễn tại tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Văn bản | Hàng năm |
2 | Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của pháp luật và cam kết trong các FTA. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Văn bản hướng dẫn | Hàng năm |
3 | Thường xuyên kiểm tra, kiện toàn, củng cố tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định, kế hoạch | Hàng năm |
4 | Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực thực thi công vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh, đặc biệt là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các Ban Hội nhập quốc tế thành viên. | Các Sở: Ngoại vụ, Công Thương, Lao động, Thương binh & Xã hội. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định, kế hoạch | Hàng năm |
5 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định của tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định, quy chế, quy định | Hàng năm |
6 | Triển khai có hiệu quả Quyết định số 1275/QĐ-TTg ngày 19/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức, viên chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, lớp tập huấn, bồi dưỡng | Hàng năm |
7 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, phổ biến chuyên sâu về hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, thuế quan, luật... cho các cơ quan, doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình, lớp tập huấn, bồi dưỡng | Hàng năm |
8 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh tổ chức các hội nghị, hội thảo triển khai, phổ biến các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (UKVFTA, RCEP,...) về tình hình thị trường xuất khẩu, các rào cản kỹ thuật, tranh chấp thương mại.... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội nghị, hội thảo | Hàng năm |
9 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và triển khai thực hiện các chính sách về: hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
10 | Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại Trường Chính trị Lê Duẩn, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Cao đẳng Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Y tế, các trường trung cấp, trung tâm đào tạo trên địa bàn tỉnh. | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Trường Chính trị Lê Duẩn; - Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị; - Các Trường Cao đẳng: Sư phạm, Kỹ thuật, Y tế. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các chương trình giảng dạy | Hàng năm |
11 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. | - Các Sở: Nội vụ, Thông tin & Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tỷ lệ áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ... | Hàng năm |
1 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả các Nghị quyết về hội nhập kinh tế quốc tế, các hiệp định, nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập kinh tế quốc tế trong từng ngành, lĩnh vực. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Quảng Trị hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình | Hàng năm |
3 | Xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với tỉnh Quảng Trị và có tiềm năng, thế mạnh như: Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga... nhằm đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, tạo cơ hội thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Biên bản ghi nhớ, các hoạt động liên quan | 2021-2025 |
4 | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu ứng phó, vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và các khó khăn bất lợi khác gây ra; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
5 | Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại; Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng thị trường nội địa và đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu; Tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản phẩm ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đặc sản Quảng Trị. | Sở Công Thương | - Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại & Du lịch tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội chợ quốc tế; hội nghị kết nối giao thương | Hàng năm |
6 | Xây dựng, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư, ấn phẩm phục vụ xúc tiến đầu tư; Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư; Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư vào tỉnh Quảng Trị trong và ngoài nước. | - Sở Kế hoạch & Đầu tư; - Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại & Du lịch tỉnh. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Danh mục dự án, ấn phẩm, hội nghị | Hàng năm |
7 | Tổ chức triển khai nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
8 | Triển khai có hiệu quả Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Quảng Tri, giai đoạn 2020-2025 | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
9 | Tham mưu UBND tỉnh Đề án “Hợp tác triển khai Hành lang kinh tế Quảng Trị (Việt Nam) - Salavan (Lào) - Ubon Ratchathani (Thái Lan) trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Đề án | 2022-2023 |
10 | Hỗ trợ, tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham dự hội chợ quốc tế tại các thị trường trong nước và quốc tế. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại & Du lịch tỉnh | - Sở Công Thương - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Các hoạt động hỗ trợ, tổ chức tham gia các hội chợ quốc tế | Hàng năm |
11 | Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Định hướng sản xuất, gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nguồn cung, các yếu tố đầu vào trong chuỗi giá trị; nâng cao chất lượng các sản phẩm nông, lâm, thủy sản đảm bảo đáp ứng các yêu cầu thị trường quốc tế. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng | |||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội nhập quốc tế về chính trị, an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Trị hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Ngoại vụ | - Công an tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Kế hoạch, chương trình | Hàng năm |
2 | Tiếp tục củng cố và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác toàn diện với hai tỉnh Savannakhet và Salavan (Lào); Tăng cường và mở rộng hợp tác với các tỉnh Nam Lào, Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan và các tỉnh trong Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các cuộc thăm viếng, trao đổi đoàn | Hàng năm |
3 | Chủ động kết nối, tổ chức các chương trình làm việc của lãnh đạo tỉnh với các cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế tại Việt Nam như: Đại sứ quán các nước: Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore,.. .các cơ quan, tổ chức: KOICA, KOTRA (Hàn Quốc), JICA, JETRO (Nhật Bản), ADB, WB...; Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
4 | Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 03/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong giai đoạn hiện nay và Kế hoạch số 3798/KH-UBND ngày 30/9/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 19/5/2015 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới với nhiều hình thức đa dạng. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới. | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
6 | Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Sở Ngoại vụ | - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quy chế, chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
7 | Tiếp tục triển khai Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. | Sở Ngoại vụ | - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
8 | Phối hợp với tỉnh Savannakhet và Salavan (Lào) trong quản lý biên giới, quốc phòng, an ninh. | Sở Ngoại vụ | - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; - Công an tỉnh. | Hội đàm, các hoạt động liên quan | Hàng năm |
9 | Hoàn thành việc cấp giấy tờ cần thiết (chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn...) cho các đối tượng người Lào di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới thuộc địa bàn tỉnh Quảng Trị đã được cấp quốc tịch Việt Nam | - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh. | - Sở Ngoại vụ; - UBND các huyện: Đakrông, Hướng Hóa. | Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn | 2021 |
10 | Phối hợp cấp quốc tịch Lào cho công dân Việt Nam di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới Lào đã được hai bên thống nhất | Sở Ngoại vụ | Sở Tư pháp | Các hoạt động liên quan | 2022 |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội nhập quốc tế về văn hóa, xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác của tỉnh Quảng Trị hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. | Kế hoạch, chương trình | Hàng năm |
2 | Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch nâng cao chất lượng, thành tích trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao của tỉnh ở trong nước và quốc tế, ưu tiên những lĩnh vực, bộ môn có thế mạnh của tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động | Hàng năm |
3 | Tổ chức các chương trình quảng bá điểm đến du lịch Quảng Trị tại các thị trường khách du lịch quốc tế trọng điểm, tiềm năng. | - Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch; - Trung tâm XTĐT, TM & DL tỉnh. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội nghị, hội chợ quốc tế, đoàn, hoạt động xúc tiến du lịch | Hàng năm |
4 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 5373/KH-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
5 | Tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác nước ngoài trong đào tạo chuyên ngành, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và bồi dưỡng ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên, giáo viên, học sinh, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ hội nhập quốc tế. | - Sở Giáo dục & Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
6 | Tiếp tục hợp tác với các tỉnh trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây, các tỉnh biên giới về các chương trình y tế xuyên biên giới. | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội nghị | Hàng năm |
7 | Tăng cường theo dõi, cập nhật thông tin, diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19 ở trong nước và trên thế giới, đề xuất với Ban Chỉ đạo để thông tin đến các đơn vị, doanh nghiệp chủ động có các giải pháp ứng phó phù hợp, hiệu quả. | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Giải pháp, thông tin | Hàng năm |
8 | Xây dựng và triển khai các đề án, chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước, hệ động, thực vật... | Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch, đề án | Hàng năm |
9 | Tăng cường công tác ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ở các khâu sơ chế, bảo quản, công nghệ chế biến, công nghệ sau thu hoạch. Phát triển các vùng sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế (GlobalGap, VietGAP, EU, Seafood Wach...). | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | - Sở Khoa học & Công nghệ; - Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
10 | Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp phát triển ý tưởng mới, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, nhất là sản phẩm xuất khẩu thông qua các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án sản xuất thử nghiệm nhằm nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của thị trường quốc tế. | Sở Khoa học & Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hoạt động hợp tác, đề tài nghiên cứu, dự án | Hàng năm |
11 | Triển khai các chương trình hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao với nước ngoài; thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài tham gia vào các chương trình, dự án nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh; tiếp thu tiến bộ khoa học trong quản lý. | Sở Khoa học & Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hoạt động hợp tác, đề tài nghiên cứu, dự án | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 1030/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hội nhập quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 1Chỉ thị 04-CT/TW năm 2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 40/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1275/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức, viên chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3315/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ Phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025
- 11Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 12Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 1030/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hội nhập quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2113/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra