Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2110/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 463/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự đề xuất dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN, MIỀN NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về trình tự đề xuất dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 được phê duyệt tại quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây viết tắt là Chương trình).
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện và tham gia dự án Nông thôn miền núi.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự án thuộc Chương trình là dự án ứng dụng, chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025.
2. Tổ chức chủ trì dự án là tổ chức được giao trực tiếp xây dựng và tổ chức thực hiện dự án thuộc Chương trình.
4. Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ là tổ chức thực hiện việc hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ cho Tổ chức chủ trì dự án thuộc Chương trình.
Điều 4. Phân nhóm các dự án thuộc Chương trình
Các dự án thuộc Chương trình được phân thành 2 nhóm:
1. Dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý (sau đây gọi tắt là dự án do Trung ương quản lý) là dự án có quy mô lớn, kết quả dự kiến đạt được có khả năng ứng dụng rộng rãi ở nhiều tỉnh, thành phố.
2. Dự án ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (sau đây gọi tắt là dự án ủy quyền cho địa phương quản lý) là dự án không thuộc khoản 1 của Điều này.
3. Việc phân nhóm các dự án trên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Ủy ban nhân dân các tỉnh quản lý các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý:
Trên cơ sở danh mục các dự án được Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phê duyệt thuyết minh, phê duyệt dự án, ký hợp đồng, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh trong quá trình thực hiện và nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện dự án được ủy quyền quản lý;
Thực hiện việc phối hợp quản lý giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và địa phương trong quản lý các dự án trên địa bàn.
TRÌNH TỰ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 6. Đề xuất danh mục dự án
1. Định kỳ trước 20 tháng 10 hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ gửi thông báo đề xuất dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan, địa phương trên toàn tỉnh, đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ https://skhcn.thuathienhue.gov.vn/ và Bản tin Khoa học và Công nghệ (theo mẫu CV1.dexuat). Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các đơn vị, tổ chức gửi hồ sơ đề xuất dự án trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm để tổng hợp. Hồ sơ đề xuất dự án bao gồm:
a) Thuyết minh dự án (Mẫu B1.1-TMDA);
b) Tóm tắt hoạt động khoa học của Tổ chức chủ trì (Mẫu B1.2-HĐTCCT);
c) Lý lịch khoa học của Chủ nhiệm dự án (Mẫu B1.3-LLKHCN);
d) Tóm tắt hoạt động của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (Mẫu B1.4-HĐTCHTCN);
đ) Tài liệu chứng minh xuất xứ công nghệ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư 07/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 (gọi tắt là Thông tư 07)
Chi tiết các biểu mẫu tại khoản này được quy định khoản 1, điều 14 Thông tư 07; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện dự án theo Thông tư số 348/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Thời gian bổ sung hồ sơ của các đơn vị là 07 ngày làm việc sau khi nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ (nếu có, theo mẫu CV2.bosunghoso).
3. Để đảm bảo chất lượng thuyết minh dự án cũng như thủ tục hồ sơ các dự án đề xuất, trong thời gian các đơn vị đề xuất, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn các thủ tục liên quan để các đề xuất đảm bảo tiến độ. Sở Khoa học và Công nghệ không tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án sau ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ.
Điều 7. Xác định danh mục dự án đề xuất đặt hàng
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn thông qua hội đồng tư vấn hoặc ý kiến của ít nhất 02 chuyên gia tư vấn độc lập để xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dự án đề xuất đặt hàng thuộc Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (bao gồm dự án do Trung ương quản lý, dự án ủy quyền cho địa phương quản lý).
2. Trong trường hợp thành lập Hội đồng tư vấn, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và trên cơ sở đề nghị của các tổ chức, đơn vị đề xuất, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội đồng tư vấn xác định danh mục đề xuất đặt hàng dự án theo trình tự các bước như sau:
a) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình Nông thôn miền núi (theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ), Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành tổng hợp danh mục các nhiệm vụ đề xuất (theo mẫu DMSB.NTMN). Các hồ sơ được tổng hợp là các hồ sơ đã đầy đủ các thành phần quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ các dự án. Hội đồng có 07 thành viên do lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ làm chủ tịch. Sở Khoa học và Công nghệ cử thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng (theo mẫu HDTV.danhmuc).
c) Hội đồng phân tích và đánh giá về các nội dung sau:
Tính cấp thiết và sự phù hợp của dự án với Chương trình; tính liên vùng và tầm quan trọng của dự án đề xuất để phân nhóm dự án và xác định thứ tự ưu tiên; xác định tên, mục tiêu và nội dung chủ yếu, dự kiến sản phẩm chính; phân tích tính hợp lý của công nghệ ứng dụng, chuyển giao; xem xét, xác định Tổ chức chủ trì, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ.
d) Trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn xác định danh mục và công văn hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh gửi hồ sơ đề xuất đặt hàng dự án trình Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 3 hằng năm. Hồ sơ bao gồm bản gốc các văn bản sau:
- Công văn kèm theo đề xuất đặt hàng dự án (mẫu B1.10-ĐXĐHDA Thông tư 07);
- Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy định này;
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định danh mục của tỉnh và Biên bản họp Hội đồng hoặc ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập.
3. Ngoài các đề xuất được Hội đồng tư vấn lựa chọn làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị UBND tỉnh đề xuất đặt hàng Bộ Khoa học và Công nghệ đưa vào Chương trình NTMN, Hội đồng có thể xem xét thêm các nhiệm vụ còn lại để kiến nghị đưa vào nhiệm vụ nghiên cứu - triển khai hằng năm của tỉnh (nếu nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu thực tiễn và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương).
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và chủ trì tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC BIỂU MẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. CV1.dexuat: Thông báo đề xuất nhiệm vụ
2. CV2.bosunghoso: Thông báo bổ sung hồ sơ
3. DMSB.NTMN: Bảng tổng hợp danh mục sơ bộ
4. HDTV.danhmuc: Quyết định thành lập Hội đồng KHCN tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ
- 1Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1444/QĐ-UBND
- 9Công văn 79/UBND-KT năm 2021 về đề xuất triển khai ứng dụng đề tài, dự án tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 348/2016/TT-BTC quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1444/QĐ-UBND
- 15Công văn 79/UBND-KT năm 2021 về đề xuất triển khai ứng dụng đề tài, dự án tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2020 quy định về trình tự đề xuất dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2110/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra