- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2103/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 05 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị Quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2308/TTr-STC ngày 10 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 01).
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 03).
4. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 04).
2. Mức giá tối đa trang bị các loại Máy móc, thiết bị khác tại các phòng phục vụ hoạt động chung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, tính chung cho tất cả các chủng loại máy móc, thiết bị khác cần trang bị.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỌP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Đơn vị tính | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa | Ghi chú |
(triệu đồng) |
| ||||
A | Phòng họp tại các Cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Cấp tỉnh | ||||
I | Phòng họp dưới 30 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp lớn | Chiếc | 1 | 100 |
|
2 | Ghế họp | Chiếc | 30 | 5 |
|
3 | Máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 30 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 50 |
|
II | Phòng họp từ 30-50 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp |
|
|
|
|
1.1 | Bàn họp lớn | Chiếc | 1 | 140 |
|
1.2 | Bàn họp nhỏ | Chiếc | 10 | 10 |
|
2 | Ghế họp | Chiếc | 50 | 5 |
|
3 | Máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh |
|
|
|
|
4.1 | Thiết bị amply | Chiếc | 1 | 9 |
|
4.2 | Bộ điều khiển trung tâm cơ sở | Bộ | 1 | 70 |
|
4.3 | Hộp đại biểu cơ sở | Hộp | 50 | 16 |
|
4.4 | Hộp chủ tịch | Hộp | 4 | 34 |
|
4.5 | Micro cần dài | Chiếc | 50 | 5 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 70 |
|
B | Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | ||||
1 | Phòng họp dưới 20 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 25 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bản nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 2.5 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
II | Phòng họp từ 20-40 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 50 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 40 | 2.5 |
|
3 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 30 |
|
C | Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành | ||||
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 20 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 1.5 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
D | Phòng họp tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||
I | Phòng họp dưới 20 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 25 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 2.5 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 20 |
|
II | Phòng họp từ 20-40 ghế |
|
|
|
|
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 50 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 40 | 2.5 |
|
3 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 30 |
|
E | Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; | ||||
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 20 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 1 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
G | Phòng họp tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 25 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 1 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
H | Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | ||||
1 | Bàn họp | Chiếc | 1 | 15 | có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 15 triệu đồng |
2 | Ghế họp | Chiếc | 20 | 0.8 |
|
3 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả máy móc, thiết bị khác) để trang bị cho phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế họp, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% Số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỘI TRƯỜNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Đơn vị tính | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa | Ghi chú |
(triệu đồng) | |||||
A | Phòng hội trường tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||
1 | Bàn hội trường |
|
|
|
|
1.1 | Bàn cỡ lớn | Chiếc | 1 | 150 |
|
1.2 | Bàn cỡ nhỏ | Chiếc | 20 | 15 |
|
1.3 | Bàn tiếp khách | Chiếc | 2 | 25 |
|
2 | Ghế hội trường |
|
|
|
|
2.1 | Ghế chủ tọa | Chiếc | 6 | 5 |
|
2.2 | Ghế hội trường | Chiếc | 100 | 5 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Tivi / Hệ thống thiết bị trực tuyến |
|
| Dành cho phòng Hội trường hợp trực tuyến | |
4.1 | Tivi | Chiếc | 6 | 100 |
|
4.2 | Camera chuyên dụng cho truyền hình trực tuyến | Chiếc | 2 | 250 |
|
5 | Thiết bị âm thanh |
|
|
|
|
5.1 | Thiết bị amply | Chiếc | 1 | 9 |
|
5.2 | Bộ điều khiển trung tâm cơ sở | Bộ | 1 | 70 |
|
5.3 | Hộp đại biểu cơ sở | Hộp | 70 | 16 |
|
5.4 | Hộp chủ tịch | Hộp | 4 | 34 |
|
5.5 | Micro cần dài | Chiếc | 75 | 5 |
|
5.6 | Bộ cấp nguồn mở rộng | Bộ | 1 | 39 |
|
5.6 | Loa cột | Chiếc | 4 | 3 |
|
6 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 100 |
|
B | Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | ||||
1 | Bàn |
|
|
|
|
1.1 | Bàn đại biểu | Chiếc | 5 | 5 |
|
1.2 | Bàn hội trường | Chiếc | 30 | 2.5 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 1.1 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 30 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 40 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 40 |
|
C | Phòng hội trường tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các sở, Ban ngành | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 30 | 2 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 1 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 25 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 30 |
|
D | Phòng hội trường tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||
I | Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 30 | 2.5 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 1.1 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 30 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 40 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 40 |
|
II | Phòng hội trường quy mô đến 400 ghế | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 150 | 2 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 400 | 1.1 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 50 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 80 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 50 |
|
E | Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 20 | 2 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 1 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 25 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 20 |
|
G | Phòng hội trường tại các Cơ quan: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||
I | Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 30 | 2 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 0.9 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 25 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 20 |
|
II | Phòng hội trường quy mô đến 200 ghế | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 50 | 2 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 200 | 0.9 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 40 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 50 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 40 |
|
II | Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 20 | 1.8 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 100 | 0.8 |
|
3 | Hệ thống máy chiếu | Bộ | 1 | 15 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 20 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 20 |
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế hội trường, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG THƯỜNG TRỰC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Đơn vị tính | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa | Ghi chú |
(triệu đồng) |
| ||||
A | Phòng thường trực tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||
1 | Bàn | Chiếc | 1 | 100 |
|
2 | Ghế | Chiếc | 30 | 5 |
|
3 | Máy chiếu | Bộ | 1 | 20 |
|
4 | Thiết bị âm thanh | Bộ | 1 | 30 |
|
5 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 50 |
|
B | Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 30 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
C | Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 20 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
D | Phòng thường trực tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 30 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
E | Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 20 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
G | Phòng thường trực tại các cơ quan: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 20 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
H | Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | ||||
1 | Bàn ghế | Bộ | 1 | 18 |
|
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG LƯU TRỮ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Đơn vị tính | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa | Ghi chú |
(triệu đồng) |
| ||||
A | Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 200 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 200 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 50 |
|
B | Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 150 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 150 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
C | Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 60 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
D | Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 100 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 100 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 15 |
|
E | Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 60 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
G | Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||
1 | Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 80 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 80 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
H | Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | ||||
1 | Kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ | Bộ | 1 | 40 | có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 40 triệu đồng |
2 | Máy móc thiết bị khác |
|
| 10 |
|
Ghi chú:
1. Đối với Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nhu cầu và kích thước thực tế của phòng lưu trữ quyết định số lượng, kích thước của kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ cho phù hợp, đảm bảo tổng giá trị không vượt quá mức giá tối đa quy định ở trên.
2. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy hút bụi
- Máy hút ẩm
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
- 1Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 770/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 770/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết