- 1Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2101/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2101/QĐ-BCT ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
1 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực | Điện | Cục Điều tiết điện lực |
2 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | Điện | Cục Điều tiết điện lực |
3 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng | Điện | Cục Điều tiết điện lực |
II | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh | Điện | Sở Công Thương |
2 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng | Điện | Sở Công Thương |
3 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng | Điện | Sở Công Thương |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu cụ thể, Cục Điều tiết điện lực tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ .
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương:
+ Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành về điện;
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực:
+ Có trình độ trung cấp chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện; Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên; Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu cụ thể, Cục Điều tiết điện lực tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc, Cục Điều tiết điện lực cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc Về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Cục Điều tiết điện lực đối chiếu với Hồ sơ Kiểm tra viên điện lực và tiến hành các thủ tục để cấp lại thẻ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu cụ thể, Sở Công Thương tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành về điện;
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 3 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực:
+ Có trình độ trung cấp chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện; Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên; Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu cụ thể, Sở Công Thương tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc Sở Công Thương cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Sở Công Thương đối chiếu với Hồ sơ Kiểm tra viên điện lực và tiến hành các thủ tục để cấp lại thẻ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- 1Quyết định 5515/QĐ-BCT năm 2011 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính của Bộ Công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 234/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch rà soát, chuẩn hóa và công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 1Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Quyết định 5515/QĐ-BCT năm 2011 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính của Bộ Công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 234/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch rà soát, chuẩn hóa và công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 2101/QĐ-BCT năm 2012 công bố công khai thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- Số hiệu: 2101/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực