Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2100/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 531/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Xây dựng và phát triển các “Cánh đồng lớn” trồng trọt để chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn; tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; thực hiện tốt việc liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng hàng hóa trong nước và xuất khẩu; nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, lao động và nguồn vốn; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2020:
- Có 6.420 ha đất nông nghiệp tham gia cánh đồng lớn, chiếm khoảng 3,66% diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh.
- Giá trị sản lượng trên 01 ha đất trồng trọt tham gia cánh đồng lớn đạt bình quân 130 triệu đồng, cao hơn 1,2 lần so với sản xuất ngoài cánh đồng lớn.
- Hiệu quả kinh tế của dự án cánh đồng lớn là giảm chi phí sản xuất khoảng 10%, thu nhập tăng 10 - 15% so với phương thức sản xuất theo tập quán truyền thống.
- 50% sản phẩm trong cánh đồng lớn sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- 50% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động từ khá trở lên.
- 70% sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm, 30% còn lại là do tổ chức đại diện nông dân và nông dân tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
* Đến năm 2025:
- Có 11.651 ha đất nông nghiệp tham gia cánh đồng lớn, chiếm khoảng 7% diện tích đất sản xuất nông nghiệp toàn tỉnh.
- Giá trị sản lượng trên 01 ha đất trồng trọt tham gia cánh đồng lớn đạt bình quân 170 triệu đồng, cao hơn 1,3 lần so với sản xuất ngoài cánh đồng lớn.
- Hiệu quả kinh tế của dự án cánh đồng lớn là giảm chi phí sản xuất khoảng 10%, thu nhập tăng 10 - 15% so với năm 2020.
- 80% sản phẩm trong cánh đồng lớn sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- 70% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động từ khá trở lên.
- 90% sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm, 10% còn lại là do tổ chức đại diện nông dân và nông dân tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
2. Thời gian và địa điểm
a) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
b) Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3. Nội dung
a) Xây dựng cánh đồng lớn trồng lúa:
- Năm 2015: Có 600 ha diện tích trồng lúa tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Tiểu Cần 400 ha, Cầu Kè và Trà Cú mỗi huyện 100 ha.
- Đến năm 2020: Mở rộng diện tích lên 4.800 ha, bao gồm: Cầu Kè và Càng Long mỗi huyện 750 ha, Trà Cú 720 ha, Châu Thành 500 ha, Cầu Ngang 480 ha, Tiểu Cần 1.600 ha.
- Đến năm 2025: Có 8.471 ha đất trồng lúa tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 1.550 ha, Trà Cú 1.150 ha, Châu Thành 1.500 ha, Cầu Ngang 1.050 ha, Tiểu Cần 2.321 và Cầu Kè 900 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 1)
b) Xây dựng cánh đồng lớn trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày:
- Năm 2015: Có 90 ha diện tích trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Trà Cú 40 ha, Tiểu Cần 10 ha, Cầu Ngang và Duyên Hải mỗi huyện 20 ha.
- Đến năm 2020: Mở rộng diện tích lên 670 ha, bao gồm: Trà Cú 220 ha, Cầu Ngang 120 ha, huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải mỗi nơi 70 ha, Tiểu Cần 60 ha, Càng Long và Châu Thành mỗi huyện 50 ha và thành phố Trà Vinh 30 ha.
- Đến năm 2025: Có 1.080 ha diện tích trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Trà Cú 310 ha, Cầu Ngang 260 ha, Càng Long, Tiểu Cần, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải mỗi nơi 100 ha, Châu Thành 80 ha và thành phố Trà Vinh 30 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 2)
c) Cánh đồng lớn trồng cây ăn trái và cây dừa
- Đến năm 2020: Có 950 ha diện tích trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 250 ha; Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè mỗi huyện 200 ha; Trà Cú và thành phố Trà Vinh mỗi nơi 50 ha.
- Đến năm 2025: Có 2.100 ha diện tích trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 650 ha, Cầu Kè 500 ha, Châu Thành và Tiểu Cần mỗi huyện 400 ha, Trà Cú 100 ha và thành phố Trà Vinh 50 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 3)
4. Giải pháp
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi để nông dân, doanh nghiệp, hợp tác xã biết, tham gia thực hiện
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 và Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố và các xã được lựa chọn.
- Phát huy vai trò lãnh, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, Đoàn thể trong việc phổ biến rộng rãi chủ trương xây dựng “cánh đồng lớn” gắn với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Tuyên truyền tính cần thiết và hiệu quả khi sản xuất theo mô hình liên kết (từ sản xuất đến tiêu thụ chế biến) theo chuỗi giá trị và chính sách hỗ trợ, lợi ích tham gia cánh đồng lớn, tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng, thông tin thị trường tiêu thụ lúa gạo cho nông dân, doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp chung tay xây dựng nông thôn mới bằng hình thức liên kết xây dựng cánh đồng lớn để hỗ trợ cho nông dân và đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên tham gia.
- Tuyên truyền để nông dân hiểu rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia chương trình, tạo mối liên kết chặt chẽ và bền vững hơn trong quá trình thực hiện.
- Các huyện, thị xã, thành phố chọn xã, phường, thị trấn thực hiện cánh đồng lớn theo tiêu chí quy định, thông báo công khai chính sách hỗ trợ để nông dân hiểu rõ và tự giác thực hiện theo Kế hoạch.
b) Công tác quy hoạch
Tiếp tục triển khai thực hiện và rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực trồng trọt (Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Quy hoạch đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Quy hoạch vùng nguyên liệu mía tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 và xây dựng Quy hoạch vùng cây ăn trái chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng loại cây trồng trên từng vùng sinh thái, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung hoặc vùng nguyên liệu gắn với cơ sở chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
c) Tăng cường công tác giống cây trồng
- Đối với giống cây hàng năm tập trung các loại giống chính như giống lúa, màu và các loại cây hàng năm khác
+ Tăng cường công tác tuyển chọn, khảo nghiệm và nhân nhanh các giống lúa chất lượng cao, giống lúa đặc sản cấp nguyên chủng thích nghi với từng tiểu vùng để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống lúa cấp xác nhận cung ứng cho người sản xuất, phấn đấu đến năm 2020 cung ứng 100% nhu cầu giống lúa xác nhận cho sản xuất, tương ứng khoảng 20.000 - 21.000 tấn lúa giống/năm.
+ Đẩy mạnh công tác du nhập, khảo nghiệm, khu vực hoá các giống mới có năng suất, chất lượng cao, thời gian sinh trưởng ngắn thích ứng với biến đổi khí hậu để có cơ sở bổ sung, thay thế các giống đang sản xuất phù hợp với việc thâm canh tăng vụ phục vụ sản xuất cánh đồng lớn. Giai đoạn 2015 - 2020 cần tập trung vào việc lai tạo giống mới để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm và giá trị trên đơn vị diện tích canh tác cánh đồng lớn.
+ Khuyến khích người sản xuất tham gia cánh đồng lớn tăng diện tích sử dụng các loại giống có năng suất, chất lượng, đặc biệt sử dụng giống lai và ứng dụng một số giống biến đổi gen vào sản xuất. Bố trí linh hoạt nhóm giống năng suất, chất lượng cao phù hợp với yêu cầu sản xuất, nhu cầu thị trường và thị hiếu người tiêu dùng trong quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng giá trị gia tăng.
+ Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nghiên cứu giống như: Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long, Trường Đại học Cần Thơ, Viện nghiên cứu phát triển đồng bằng sông Cửu Long, Viện Khoa học Nông nghiệp Miền Nam… để chuyển giao các giống mới chất lượng cao phù hợp với điều kiện của tỉnh và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất lúa…
- Giống cây ăn trái và cây dừa
+ Liên kết với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh sản xuất giống cây ăn quả và cây dừa tốt, sạch bệnh giới thiệu cho nông dân nhằm đáp ứng nhu cầu cây giống phục vụ cho phát triển cây ăn quả, cây dừa và cải tạo vườn tạp của tỉnh. Đồng thời, khuyến cáo người sản xuất lựa chọn các cây dừa bố mẹ trên địa bàn tỉnh đã được đánh số để lấy trái làm giống theo đúng quy định về kỹ thuật chọn giống dừa.
+ Phối hợp với Viện cây ăn quả đồng bằng sông Cửu Long, Viện cây có Dầu để nghiên cứu, chuyển giao kịp thời các tiến bộ khoa học và công nghệ sản xuất cây ăn trái và cây dừa, chú ý lựa chọn các chủ vườn có cây giống tốt, hướng dẫn kỹ thuật chiết ghép, nhân giống cây tại chỗ.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nguồn gốc giống cây ăn quả và cây dừa để giúp cho người sản xuất hạn chế việc sử dụng cây giống kém chất lượng.
- Chính sách hỗ trợ chi phí mua giống cây trồng cho nông dân được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tăng cường công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật và phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng
- Về công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật
+ Đẩy mạnh tập huấn, khuyến nông và các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ năng sản xuất, thu hoạch, bảo quản cho nông dân; ưu tiên đối với các sản phẩm chủ lực như: lúa gạo, mía, bắp, rau an toàn, quả an toàn, dừa, xoài, chuối, cam sành... phục vụ cánh đồng lớn.
+ Hướng dẫn các đối tượng tham gia sản xuất cánh đồng lớn áp dụng công nghệ cao, các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng (gọi chung là VietGAP).
+ Tập trung xây dựng và thực hiện các chương trình khuyến nông trọng điểm, chuyên sâu, xây dựng các mô hình chuyển giao nhanh kết quả nghiên cứu giống cây trồng, các mô hình sản xuất có hiệu quả theo từng địa phương.
+ Tăng cường đầu tư ngân sách, tranh thủ các nguồn vốn tài trợ trong và ngoài nước, phối hợp chặt chẽ với các Viện, Trường, các Trung tâm, các Đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng, trên cơ sở phát huy có hiệu quả việc lồng ghép các chương trình nhằm thực hiện xã hội hoá công tác khuyến nông; phấn đấu đến năm 2020 có 100% hộ nông dân tham gia xây dựng cánh đồng lớn được tập huấn hướng dẫn kỹ thuật.
+ Về định mức chi phí trực tiếp cho sản xuất một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh áp dụng theo quy định tại Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Về công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng
+ Tăng cường công tác dự tính, cảnh báo và tư vấn để người sản xuất cùng tham gia phòng, chống dịch bệnh.
+ Xây dựng, khuyến cáo thực hiện đúng lịch xuống giống lúa “né rầy” phù hợp cho từng vùng, từng địa phương; khuyến cáo nông dân sử dụng các giống lúa xác nhận, giống kháng rầy, giống có khả năng chống chịu dịch bệnh, thích hợp với điều kiện khó khăn.
+ Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức cho nông dân nắm và áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh trên cây lúa, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây dừa và cây ăn trái.
đ) Tổ chức lại sản xuất
- Tuyên truyền, vận động thành lập các tổ chức đại diện nông dân đủ điều kiện tham gia cánh đồng lớn.
- Tập huấn, nâng cao năng lực các tổ hợp tác, hợp tác xã tham gia cánh đồng lớn với các nội dung: Xây dựng Phương án sản xuất - kinh doanh, hướng dẫn ghi chép sổ sách kế toán, công tác kiểm tra, kiểm soát, đàm phán và ký kết hợp đồng liên kết...
- Củng cố, xây dựng và phát triển các mô hình liên kết sản xuất với chế biến, tiêu thụ theo hợp đồng tại các cánh đồng lớn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại, thu mua và tiêu thụ
- Phát triển, mở rộng thị trường nội địa, nhất là các khu du lịch, các đô thị, khu dân cư lớn.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu xây dựng hệ thống phân phối, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, liên kết với các nhà phân phối và bán lẻ hàng hóa.
- Đổi mới hình thức, phương pháp xúc tiến thương mại để quảng bá các sản phẩm trồng trọt chủ lực của tỉnh, duy trì các thị trường trong và ngoài nước đã tiêu thụ các mặt hàng nông sản như: gạo, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn trái và cây dừa truyền thống. Đồng thời, tiếp cận để mở rộng thị trường tiêu thụ mới.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm trồng trọt xuất khẩu chủ lực như lúa gạo, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn trái các loại…để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và quy cách của các nước nhập khẩu.
- Việc thu mua và tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng, gắn sản xuất và cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn.
g) Kêu gọi doanh nghiệp tham gia đầu tư cánh đồng lớn
- Tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư, liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn, tổ chức cung ứng vật tư đầu vào, bao tiêu sản phẩm cho nông dân nhằm giảm chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân.
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp sản xuất trồng trọt, khuyến cáo nông dân góp cổ phần bằng giá trị đất vào doanh nghiệp. Đồng thời, khuyến khích đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng trọt (sản xuất, chế biến, tiêu thụ).
h) Đẩy mạnh đưa cơ giới hóa vào sản xuất
- Tăng cường triển khai thực hiện Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, trong đó ưu tiên các vùng sản xuất cánh đồng lớn, nhằm tạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - thu hoạch - bảo quản - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cơ giới hóa, công nghệ giảm tổn thất, nhất là đầu tư cụm dịch vụ sấy, kho trữ lúa nhằm giúp nông dân chủ động hơn trong kế hoạch sản xuất, thu hoạch, phơi sấy, tạm trữ, khắc phục tình trạng lúa sau thu hoạch bị tồn đọng, làm giảm chất lượng gạo.
- Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ cơ giới hóa khâu gieo sạ, phun thuốc, thu hoạch đạt khoảng 90%, sấy lúa 60% góp phần đáng kể trong việc kéo giảm tỷ lệ hao hụt xuống còn khoảng 9%, nâng cao năng suất, chất lượng lúa gạo.
i) Đầu tư cơ sở hạ tầng: Triển khai thực hiện lồng ghép với các tiêu chí đầu tư về cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới, cụ thể:
- Về thủy lợi
+ Phát triển thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, tăng hiệu quả cấp nước cho sản xuất; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, từng bước thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ nguồn nước tưới để đối với các khu vực sản xuất của cánh đồng lớn. Nâng năng lực tưới cho các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn trái tập trung.
+ Tập trung đầu tư nâng cấp các hệ thống thủy lợi hiện có; đầu tư dứt điểm cho từng hệ thống, nâng cấp, hiện đại hóa công trình đầu mối, kênh mương, thiết bị điều khiển vận hành để phát huy năng lực thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ để cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt. Đầu tư xây dựng các công trình lớn để kiểm soát triều, ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng, hạn chế các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
+ Mở rộng việc áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm (tưới phun, tưới nhỏ giọt, tưới thấm,…) đặc biệt đối với cây lâu năm.
- Giao thông nông thôn: Hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội đồng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung “cánh đồng lớn” để đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa thông suốt, thuận tiện cho việc vận chuyển vật tư và tiêu thụ sản phẩm.
- Điện phục vụ sản xuất: Phối hợp với Sở Công thương triển khai thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh, ưu tiên đầu tư điện phục vụ sản xuất ở một số vùng sản xuất tập trung nhằm từng bước hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
k) Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách liên quan
- Áp dụng các cơ chế chính sách đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác của Trung ương và của tỉnh, gồm: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
5. Vốn đầu tư thực hiện kế hoạch
a) Tổng nhu cầu vốn thực hiện kế hoạch: Tổng vốn đầu tư là 408.501.490.000 đồng (Bốn trăm lẻ tám tỷ, năm trăm lẻ một triệu, bốn trăm chín mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách nhà nước 179.656,85 triệu đồng, chiếm 43,98%;
- Doanh nghiệp 138.060,00 triệu đồng, chiếm 33,80%;
- Dân tham gia 90.784,64 triệu đồng, chiếm 22,22%.
b) Phân chia nguồn vốn đầu tư:
- Giai đoạn 2015 - 2020: 226.817,69 triệu đồng, bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước 99.738,05 triệu đồng, chiếm 43,97%;
+ Doanh nghiệp 76.650,00 triệu đồng, chiếm 33,79%;
+ Dân tham gia 50.429,64 triệu đồng, chiếm 22,23%.
- Giai đoạn 2021 - 2025: 181.683,80 triệu đồng, bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước 79.918,80 triệu đồng, chiếm 43,99%;
+ Doanh nghiệp 61.410,00 triệu đồng, chiếm 33,80%;
+ Dân tham gia 40.355,00 triệu đồng, chiếm 22,21%.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện thí điểm để rút kinh nghiệm nhân rộng thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn và báo cáo kết quả theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
b) Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tìm đầu ra cho các sản phẩm nông sản, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn.
d) Sở Khoa học và Công nghệ: Đẩy mạnh triển khai thực hiện các đề tài ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, ưu tiên đối với lĩnh vực trồng trọt, xây dựng và phát triển thêm các mô hình sản xuất có hiệu quả. Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý tiến tới hình thành thương hiệu.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông; Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh: Thường xuyên thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách và các mô hình sản xuất theo cánh đồng lớn có hiệu quả đến các tập thể, cá nhân tổ chức sản xuất biết để tham gia xây dựng cánh đồng lớn theo kế hoạch đã được duyệt.
e) Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội làm vườn tỉnh
- Hướng dẫn, tư vấn pháp lý cho nông dân, hợp tác xã quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng hoặc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật.
- Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ quyền lợi của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn, tư vấn pháp lý cho nông dân, hợp tác xã; thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Thực hiện khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn trên địa bàn.
h) Các doanh nghiệp
- Có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với thu mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.
- Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hợp đồng.
- Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có cơ chế linh hoạt hỗ trợ các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân trong việc đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu; thực hiện đúng cam kết, hợp đồng đã ký với các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân, cung ứng các loại vật tư đảm bảo chất lượng theo quy định của Nhà nước.
- Thành lập các điểm thu mua tại vùng sản xuất tập trung, hình thành mạng lưới thu mua nông sản rộng khắp, nhất là ở vùng sâu, vùng xa để thu mua kịp thời các nông sản hàng hóa cho nông dân thông qua các hình thức ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản với giá cả hợp lý.
i) Hệ thống ngân hàng thương mại
- Tư vấn cho nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp chế biến xây dựng phương án vay vốn và sử dụng vốn phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các chủ thể trong nông nghiệp, nông thôn được vay vốn kịp thời theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
k) Các hiệp hội: Hội Nông dân phối hợp với ngành nông nghiệp cùng các tổ chức chính trị - xã hội và các hiệp hội, tiến hành vận động, khuyến khích và tạo điền kiện thuận lợi để người dân tích cực tham gia các tổ chức kinh tế hợp tác, các câu lạc bộ và các hoạt động khuyến nông cũng như tích cực và chủ động chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo định hướng chung của kế hoạch đã được duyệt.
l) Các tổ chức đại diện của nông dân và hộ nông dân: Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, nhất là các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân nằm trong vùng nguyên liệu, vùng dự án đầu tư. Chủ động phối hợp với các nhà nhằm đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để gia tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc ký kết hợp đồng vay vốn, tiêu thụ nông sản. Tham gia tích cực vào các hiệp hội và tổ chức kinh tế hợp tác, cụ thể:
- Tổ chức đại diện của nông dân
+ Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn.
+ Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ nông dân: Cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được cấp có thẩm quyền xác nhận.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội làm vườn tỉnh; Tổng Biên tập Báo Trà Vinh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG LỚN SẢN XUẤT LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT | Đơn vị hành chính | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2025 |
1 | Huyện Càng Long | - | 150 | 300 | 450 | 600 | 750 | 1.550 |
2 | Huyện Cầu Kè | 100 | 300 | 450 | 750 | 750 | 750 | 900 |
3 | Huyện Tiểu Cần | 400 | 600 | 1.000 | 1.200 | 1.400 | 1.600 | 2.321 |
4 | Huyện Trà Cú | 100 | 300 | 360 | 480 | 600 | 720 | 1.150 |
5 | Huyện Châu Thành | - | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 1.500 |
6 | Huyện Cầu Ngang | - | 100 | 200 | 300 | 360 | 480 | 1.050 |
| TỔNG CỘNG | 600 | 1.550 | 2.510 | 3.480 | 4.110 | 4.800 | 8.471 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/ 11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT | Đơn vị hành chính | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2025 |
1 | Huyện Trà Cú | 40 | 80 | 100 | 140 | 180 | 220 | 310 |
2 | Huyện Châu Thành | - | 10 | 30 | 40 | 40 | 50 | 80 |
3 | Huyện Tiểu Cần | 10 | 40 | 50 | 60 | 60 | 60 | 100 |
4 | Huyện Duyên Hải | 20 | 20 | 50 | 50 | 70 | 70 | 100 |
5 | Huyện Cầu Ngang | 20 | 20 | 80 | 80 | 100 | 120 | 260 |
6 | Huyện Càng Long | - | 20 | 20 | 25 | 50 | 50 | 100 |
7 | TX. Duyên Hải | - | 20 | 40 | 40 | 60 | 70 | 100 |
8 | TP. Trà Vinh | - | 20 | 20 | 30 | 30 | 30 | 30 |
| TỔNG CỘNG | 90 | 230 | 390 | 465 | 590 | 670 | 1.080 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24 / 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT | Đơn vị hành chính | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2025 |
1 | Huyện Trà Cú | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 100 |
2 | Huyện Châu Thành | 50 | 100 | 100 | 150 | 200 | 400 |
3 | Huyện Tiểu Cần | 50 | 100 | 100 | 150 | 200 | 400 |
4 | Huyện Cầu Kè | 50 | 100 | 150 | 150 | 200 | 500 |
5 | Huyện Càng Long | 50 | 100 | 150 | 150 | 250 | 650 |
6 | TP. Trà Vinh | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| TỔNG CỘNG | 300 | 500 | 600 | 700 | 950 | 2.100 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/ 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Hạng mục | Tổng | Trong đó | ||
Nhà nước | Doanh nghiệp | Dân | |||
I | Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo | 276.120,00 | 138.060,00 | 138.060,00 |
|
1 | Kinh phí thực hiện quy hoạch | 4.320,00 | 2.160,00 | 2.160,00 |
|
2 | Cải tạo đồng ruộng | 132.300,00 | 66.150,00 | 66.150,00 |
|
3 | Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện | 135.000,00 | 67.500,00 | 67.500,00 |
|
4 | Tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật | 4.500,00 | 2.250,00 | 2.250,00 |
|
II | Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn | 91.654,00 | 25.953,75 |
| 65.700,25 |
1 | Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy | 87.254,00 | 22.003,75 |
| 65.250,25 |
a | Hỗ trợ 30% năm đầu | 45.529,50 | 13.658,85 |
| 31.870,65 |
- | Sản xuất lúa | 38.119,50 | 11.435,85 |
| 26.683,65 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN | 4.050,00 | 1.215,00 |
| 2.835,00 |
- | Sản xuất CAQ và dừa | 3.360,00 | 1.008,00 |
| 2.352,00 |
b | Hỗ trợ 20% năm thứ hai | 41.724,50 | 8.344,90 |
| 33.379,60 |
- | Sản xuất lúa | 35.014,50 | 7.002,90 |
| 28.011,60 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN | 3.750,00 | 750,00 |
| 3.000,00 |
- | Sản xuất CAQ và dừa | 2.960,00 | 592,00 |
| 2.368,00 |
2 | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn | 4.400,00 | 3.950,00 |
| 450,00 |
- | Đào tạo cán bộ HTX | 900,00 | 450,00 |
| 450,00 |
- | Tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân | 3.500,00 | 3.500,00 |
|
|
III | Tập huấn, giống và chi phí lưu kho | 40.015,33 | 14.931,00 |
| 25.084,33 |
1 | Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân | 1.800,00 | 1.800,00 |
|
|
2 | Hỗ trợ giống | 35.215,33 | 10.131,00 |
| 25.084,33 |
- | Sản xuất lúa | 12.015,00 | 3.321,00 |
| 8.694,00 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN | 6.500,33 | 1.950,00 |
| 4.550,33 |
- | Sản xuất cây ăn trái | 9.500,00 | 2.700,00 |
| 6.800,00 |
- | Sản xuất cây dừa | 7.200,00 | 2.160,00 |
| 5.040,00 |
3 | Hỗ trợ chi phí lưu kho | 3.000,00 | 3.000,00 |
|
|
IV | Chi phí quản lý | 711,60 | 711,60 |
|
|
1 | Chi công tác phí | 600,00 | 600,00 |
|
|
2 | Chi mua vật tư văn phòng | 111,60 | 111,60 |
|
|
- | Dụng cụ văn phòng | 60,00 | 60,00 |
|
|
- | Văn Phòng Phẩm | 51,60 | 51,60 |
|
|
+ | Giấy in | 21,60 | 21,60 |
|
|
+ | Mực in | 20,00 | 20,00 |
|
|
+ | Văn phòng phẩm khác | 10,00 | 10,00 |
|
|
| TỔNG CỘNG | 408.500,93 | 179.656,35 | 138.060,00 | 90.784,58 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Hạng mục | Tổng cộng | Trong đó | ||
Nhà nước | Doanh nghiệp | Dân | |||
I | Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo | 153.300,00 | 76.650,00 | 76.650,00 | - |
1 | Kinh phí thực hiện quy hoạch: 85 CĐ x 30 tr. đồng/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) | 2.550,00 | 1.275,00 | 1.275,00 |
|
2 | Kinh phí cải tạo đồng ruộng: 500 ha x 147 tr.đồng/ha (NSNN hỗ trợ 50%) | 73.500,00 | 36.750,00 | 36.750,00 |
|
3 | Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện: 25 CĐ x 3.000 tr. đ/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) | 75.000,00 | 37.500,00 | 37.500,00 |
|
4 | Tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật (50 lớp x 45 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) | 2.250,00 | 1.125,00 | 1.125,00 |
|
II | Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn | 49.960,00 | 14.305,25 | - | 35.654,75 |
1 | Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy | 47.460,00 | 12.055,25 |
| 35.404,75 |
a | Hỗ trợ 30% năm đầu | 25.632,50 | 7.689,75 |
| 17.942,75 |
- | Sản xuất lúa: 4.800 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 450.000 đ/ha/vụ) | 21.600,00 | 6.480,00 |
| 15.120,00 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 670 ha x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 390.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 360.000 đ/ha/vụ) | 2.512,50 | 753,75 |
| 1.758,75 |
- | Sản xuất CAQ và dừa: 950 ha x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 600.000 đ/ha; cây dừa 360.000 đ/ha) | 1.520,00 | 456,00 |
| 1.064,00 |
b | Hỗ trợ 20% năm thứ hai | 21.827,50 | 4.365,50 |
| 17.462,00 |
- | Sản xuất lúa: 4.110 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 300.000 đ/ha/vụ) | 18.495,00 | 3.699,00 |
| 14.796,00 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 590 ha x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 260.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 240.000 đ/ha/vụ) | 2.212,50 | 442,50 |
| 1.770,00 |
- | Sản xuất CAQ và dừa: 700 ha x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 400.000 đ/ha; cây dừa 240.000 đ/ha) | 1.120,00 | 224,00 |
| 896,00 |
2 | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn | 2.500,00 | 2.250,00 |
| 250,00 |
- | Đào tạo cán bộ HTX (50 lớp x 10 tr. đ/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) | 500,00 | 250,00 |
| 250,00 |
- | Tập huấn kỹ thuật SX cho nông dân (200 lớp x 10 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 100%) | 2.000,00 | 2.000,00 |
| - |
III | Tập huấn, giống và chi phí lưu kho | 23.201,89 | 8.427,00 | - | 14.774,89 |
1 | Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân (200 lớp x 4 tr. đồng/lớp) | 1.000,00 | 1.000,00 | - | - |
2 | Hỗ trợ giống (NSNN hỗ trợ 30%) | 20.701,89 | 5.927,00 | - | 14.774,89 |
- | Sản xuất lúa: 4800 ha x 1,8 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ 540.000 đ/ha) | 9.135,00 | 2.457,00 | - | 6.678,00 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 670 ha x 6,667 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2 tr. đồng/ha) | 4.366,89 | 1.310,00 | - | 3.056,89 |
- | Sản xuất cây ăn trái: 400 ha x 10 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 3 tr. đồng/ha) | 4.000,00 | 1.200,00 | - | 2.800,00 |
- | Sản xuất cây dừa: 400 ha x 8 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2,4 tr. đồng/ha) | 3.200,00 | 960,00 | - | 2.240,00 |
3 | Hỗ trợ chi phí lưu kho (2.000 tấn/năm x 3 tháng/năm x 0,05 tr.đồng/tháng) | 1.500,00 | 1.500,00 | - | - |
IV | Chi phí quản lý | 355,80 | 355,80 | - | - |
1 | Chi công tác phí (60 tháng x 5 triệu đồng/tháng) | 300,00 | 300,00 | - | - |
2 | Chi mua vật tư văn phòng | 55,80 | 55,80 | - | - |
- | Dụng cụ văn phòng (60 tháng x 0,5 triệu đồng/tháng) | 30,00 | 30,00 | - | - |
- | Văn Phòng Phẩm | 25,80 | 25,80 | - | - |
+ | Giấy in (60 tháng x 2 gram/tháng) | 10,80 | 10,80 | - | - |
+ | Mực in (5 năm x 2 hộp/năm) | 10,00 | 10,00 | - | - |
+ | Văn phòng phẩm khác (5 năm x 1 triệu đồng/năm) | 5,00 | 5,00 | - | - |
| TỔNG CỘNG | 226.817,69 | 99.738,05 | 76.650,00 | 50.429,64 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24 / 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Hạng mục | Tổng cộng | Trong đó | ||
Nhà nước | Doanh nghiệp | Dân | |||
I | Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo | 122.820 | 61.410 | 61.410 | - |
1 | Kinh phí thực hiện quy hoạch: 59 CĐ x 30 Tr. đồng/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) | 1.770 | 885 | 885 |
|
2 | Kinh phí cải tạo đồng ruộng: 400 ha x 147 tr.đồng/ha (NSNN hỗ trợ 50%) | 58.800 | 29.400 | 29.400 |
|
3 | Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện: 20 CĐ x 3.000 tr. đ/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) | 60.000 | 30.000 | 30.000 |
|
4 | Tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật (50 lớp x 45 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) | 2.250 | 1.125 | 1.125 |
|
II | Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn | 41.695 | 11.649 | - | 30.046 |
1 | Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy | 39.795 | 9.949 |
| 29.846 |
a | Hỗ trợ 30% năm đầu | 19.897 | 5.969 |
| 13.928 |
- | Sản xuất lúa: 3671 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 450.000 đ/ha/vụ) | 16.520 | 4.956 |
| 11.564 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 410 ha x x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 390.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 360.000 đ/ha/vụ) | 1.537 | 461 |
| 1.076 |
- | Sản xuất CAQ và dừa: 1.150 ha x x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 600.000 đ/ha; cây dừa 360.000 đ/ha) | 1.840 | 552 |
| 1.288 |
b | Hỗ trợ 20% năm thứ hai | 19.898 | 3.980 |
| 15.918 |
- | Sản xuất lúa: 1.600 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 300.000 đ/ha/vụ) | 16.520 | 3.304 |
| 13.216 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 320 ha x x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 260.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 240.000 đ/ha/vụ) | 1.538 | 308 |
| 1.230 |
- | Sản xuất CAQ và dừa: 550 ha x x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 400.000 đ/ha; cây dừa 240.000 đ/ha) | 1.840 | 368 |
| 1.472 |
2 | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn | 1.900 | 1.700 |
| 200 |
- | Đào tạo cán bộ HTX: 40 lớp x 10 tr. đ/lớp (NSNN hỗ trợ 50%) | 400 | 200 |
| 200 |
- | Tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân: 100 lớp x 15 tr. đồng/lớp (NSNN hỗ trợ 100%) | 1.500 | 1.500 |
|
|
III | Tập huấn, giống và chi phí lưu kho | 16.813 | 6.504 | - | 10.309 |
1 | Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân (200 lớp x 4 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 100%) | 800 | 800 |
|
|
2 | Hỗ trợ giống (NSNN hỗ trợ 30%) | 14.513 | 4.204 |
| 10.309 |
- | Sản xuất lúa: 3671 ha x 1,8 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ 540.000 đ/ha) | 2.880 | 864 |
| 2.016 |
- | Sản xuất màu và cây CNNN: 410 ha x 6,667 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2 tr. đồng/ha) | 2.133 | 640 |
| 1.493 |
- | Sản xuất cây ăn trái: 500 ha x 10 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 3 tr. đồng/ha) | 5.500 | 1.500 |
| 4.000 |
- | Sản xuất cây dừa: 500 ha x 8 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2,4 tr. đồng/ha) | 4.000 | 1.200 |
| 2.800 |
3 | Hỗ trợ chi phí lưu kho (2.000 tấn/năm x 3 tháng/năm x 0,05 tr.đồng/tháng) | 1.500,00 | 1.500,00 | - |
|
IV | Chi phí quản lý | 355,80 | 355,80 |
|
|
1 | Chi công tác phí (60 tháng x 5 triệu đồng/tháng) | 300,00 | 300,00 |
|
|
2 | Chi mua vật tư văn phòng | 55,80 | 55,80 |
|
|
- | Dụng cụ văn phòng (60 tháng x 0,5 triệu đồng/tháng) | 30,00 | 30,00 |
|
|
- | Văn Phòng Phẩm | 25,80 | 25,80 |
|
|
+ | Giấy in (60 tháng x 2 gram/tháng) | 10,80 | 10,80 |
|
|
+ | Mực in (5 năm x 2 hộp/năm) | 10,00 | 10,00 |
|
|
+ | Văn phòng phẩm khác (5 năm x 1 triệu đồng/năm) | 5,00 | 5,00 |
|
|
| TỔNG CỘNG | 181.683,8 | 79.918,8 | 61.410,00 | 40.355 |
- 1Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 658/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 10Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 11Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020
- 13Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 658/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2015 về Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2100/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra